ngành giáo viên cấp 2 thi khối nào
Sau khi ra trường với bằng cử nhân chuyên ngành Quản lý giáo dục cùng kỹ năng và kiến thức, năng lượng của bản thân, bạn sẽ hoàn toàn có thể đảm nhiệm những vị trí việc làm như : 1. Chuyên viên quản lý hành chính giáo dục. Vị trí này hoàn toàn có thể thao tác tại
Năm nay do thí sinh có nhiều thời gian chuẩn bị cho chứng chỉ tiếng Anh hơn nên độ chênh lệch điểm chuẩn giữa xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp và xét tuyển kết hợp với IELS sẽ thu hẹp lại, khả năng không lệch quá 1 điểm. "Nhìn chung khối ngành Y Dược, điểm
Xét tuyển bổ sung 120 chỉ tiêu ngành Việt Nam học các khối D01 (Toán, Anh, Văn), D14 (Văn, Sử, Anh), D15 (Văn, Địa, Anh). Thời gian nhận hồ sơ đến 17h ngày 17/10. Đại học Điều dưỡng Nam Định thông báo tuyển bổ sung 260 chỉ tiêu ngành Điều dưỡng và 160 chỉ tiêu ngành Hộ sinh. Chỉ tiêu và khối xét tuyển từng ngành như sau:
Việc bỏ ra 2-4 tiếng mõi ngay để tự học là việc bất cứ ngành nào cũng phải làm, nhưng tôi thấy rất ít nếu không muốn nói là chưa bao giờ thấy giáo viên nào tự học hàng ngày để nâng cao trình độ.
Download tài liệu, giáo trình, bài giảng, bài tập lớn, đề thi của các trường đại học miễn ph Đề Kiểm Tra Năng Lực Giáo Viên [Giáo Viên] Giáo Án Toán [Giáo Viên] Giáo Án Toán 10-11-12 [Lớp 10-11-12] Đề Thi Học Sinh Giỏi Thpt 2020
- Khối ngành sư phạm: Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, các ngành sư phạm hệ cao đẳng Giáo dục là nền tảng cho sự phát triển của mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội và đội ngũ giáo viên là một trong những nhân tố quyết định thành công của nền giáo dục. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng giáo dục phải bắt đầu từ đội ngũ giáo viên.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay.
Đối với các bạn học sinh lớp 12, việc lựa chọn khối thi cho kỳ thi THPTQG là một trong những quyết định quan trọng nhất. Những năm gần đây, Bộ GD&ĐT đã đưa vào áp dụng nhiều khối thi, môn thi mới, cũng như điều chỉnh đối với các khối thi cũ. Điều này giúp cho các thí sinh có nhiều sự lựa chọn hơn. Tuy nhiên, nhiều bạn thí sinh vẫn chưa hiểu hết về các khối thi đại học và các vấn đề liên quan như ngành nào, trường nào xét tuyển những khối này. Hãy cùng bài viết sau giải đáp tất tần tật những thắc mắc của bạn về các khối thi đại học nhé. Hiện nay, Bộ GD&ĐT đang áp dụng 12 khối thi chính bao gồm khối A, khối B, khối C, khối D, khối H, khối K, khối M, khối N, khối R, khối S, khối T, khối V. Mỗi khối thi kể trên lại được chia ra thành các khối nhỏ tương ứng. Nội dung bài viết1 Khối A và các ngành khối A2 Khối B và các ngành khối B3 Khối C và các ngành khối C4 Khối D và các ngành khối D5 Khối H và các ngành khối H6 Khối K và các ngành khối K7 Những ngành nào xét tuyển khối K?8 Khối M và các ngành khối M9 Khối N và các ngành khối N10 Khối R và các ngành khối R11 Khối S và các ngành khối S12 Khối T và các ngành khối T13 Khối V và các ngành khối V14 Lời khuyên trong việc chọn khối thi đại học15 Kết luận Khối A gồm những môn nào? Khối A được chia thành 18 khối nhỏ và thường xét tuyển các môn Khoa học tự nhiên. Cụ thể như sau Khối A00 Toán học, Vật lý, Hóa học Khối A01 Toán học, Vật lý , Tiếng Anh Khối A02 Toán học, Vật lý, Sinh học Khối A03 Toán học, Vật lý, Lịch sử Khối A04 Toán học, Vật lý, Địa lý Khối A05 Toán học, Hóa học, Lịch sử Khối A06 Toán học, Hóa học, Địa lý Khối A07 Toán học, Lịch sử, Địa lý Khối A08 Toán học, Lịch sử, GDCD Khối A09 Toán học, Địa lý, GDCD Khối A10 Toán học, Vật lý, GDCD Khối A11 Toán học, Hóa học, GDCD Khối A12 Toán học, KHTN, KHXH Khối A14 Toán học, KHTN, Địa lý Khối A15 Toán học, KHTN, GDCD Khối A16 Toán học, KHTN, Ngữ văn Khối A17 Toán học, Vật lý, KHXH Khối A18 Toán học, Hoá học, KHXH Những ngành nào xét tuyển khối A? Có rất nhiều ngành xét tuyển bằng các tổ hợp Khoa học tự nhiên, vì thế cơ hội việc làm dành cho các bạn khối A rất đa dạng. Sau đây là danh sách các ngành khối A Khối ngành Khoa học tự nhiên Khối ngành Quân đội – Công an Khối ngành Khoa học cơ bản Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành Sư phạm Khối ngành Kinh tế Khối ngành Luật Khối B và các ngành khối B Khối B gồm những môn nào? Khối B được chia thành 7 tổ hợp khác nhau. Mỗi tổ hợp bao gồm Toán học, Sinh học và 1 môn khác. Cụ thể như sau Khối B00 Toán học, Hóa Học, Sinh học Khối B01 Toán học, Sinh học, Lịch sử Khối B02 Toán học, Sinh học, Địa lý Khối B03 Toán học, Sinh học, Ngữ Văn Khối B04 Toán học, Sinh học, GDCD Khối B05 Toán học, Sinh học, KHXH Khối B08 Toán học, Sinh học, Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối B? Khối B thường được gắn liền với các ngành nhu Sức khỏe hoặc Y – Dược. Tuy nhiên, liệu bạn có biết rất nhiều nhóm ngành khác như Kinh doanh, Kỹ thuật cũng xét tuyển bằng khối B? Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Nhóm ngành Sức khỏe Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Nhóm ngành Khoa học và Sự sống Nhóm ngành Nhân văn Nhóm ngành Kỹ thuật Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Luật Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và Dịch vụ cá nhân Nhóm ngành Nông, Lâm và Thủy sản Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Nhóm ngành Toán và Thống Kê Nhóm ngành Khoa học xã hội và Hành vi Khối C và các ngành khối C Khối C gồm những môn nào? Khối C thường xét tuyển các môn Khoa học xã hội và rất phù hợp với các bạn yêu thích văn học và viết lách. Sau đây là danh sách 19 tổ hợp thuộc khối C Khối C00 Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý Khối C01 Ngữ văn, Toán Học, Vật lý Khối C02 Ngữ văn, Toán Học, Hóa học Khối C03 Ngữ văn, Toán Học, Lịch sử Khối C04 Ngữ văn, Toán Học, Địa lý Khối C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học Khối C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học Khối C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử Khối C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học Khối C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý Khối C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử Khối C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử Khối C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý Khối C14 Ngữ văn, Toán Học, GDCD Khối C15 Ngữ văn, Toán Học, KHXH Khối C16 Ngữ văn, Vật lý, GDCD Khối C17 Ngữ văn, Hóa học, GDCD Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Khối C20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD Những ngành nào xét tuyển khối C? Nhiều bạn thường mặc định khối C chỉ được áp dụng với các ngành Khoa học xã hội. Trên thực tế, các ngành xét tuyển khối C rất đa dạng, thậm chí còn có các ngành Khoa học tự nhiên như Công nghệ thông tin. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển khối này Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý Nhóm ngành Pháp luật Nhóm ngành Báo chí và Thông tin Nhóm ngành Công nghệ thông tin Nhóm ngành Dịch vụ xã hội Nhóm ngành An ninh Quốc phòng Khối D và các ngành khối D Khối D gồm những môn nào? Khối D là khối có nhiều tổ hợp con nhất hiện nay với 80 tổ hợp xét tuyển khác nhau. Tất cả các môn khối D đều xét tuyển môn Ngữ văn kết hợp với 2 môn thi khác. Cụ thể như sau D00 Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. D01 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. D02 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. D03 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. D04 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. D05 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. D07 Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh. D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức. D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga. D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung. D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức. D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga. D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung. D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức. D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga. D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung. D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức. D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga. D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung. D41 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. D42 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. D43 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật. D44 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp. D45 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung. D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga. D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp. D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung. D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức. D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga. D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật. D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp. D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung. D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật. D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung. D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức. D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh. D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. Những ngành nào xét tuyển khối D? Đây là khối thi được rất nhiều bạn thí sinh lựa chọn cho kỳ thi THPTQG. Hiện nay, các ngành như Quản trị kinh doanh, Môi trường, Kỹ thuật, thường xét tuyển bằng khối D. Cụ thể như sau Khối ngành Nhân văn Khối ngành kinh doanh và quản lý Khối ngành Khoa học sự sống Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành công nghệ kỹ thuật Khối ngành xây dựng Khối ngành môi trường và bảo vệ môi trường Khối ngành toán và thống kê Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Khối ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản Khối ngành dịch vụ vận tải Khối ngành sản xuất và chế biến Khối ngành thú y Khối ngành khoa học tự nhiên Khối ngành báo chí và thông tin Khối ngành sức khỏe Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng Khối ngành máy tính và công nghệ thông tin Khối ngành nghệ thuật, mỹ thuật Khối ngành khoa học xã hội và hành vi Khối ngành dịch vụ xã hội Khối ngành pháp luật Khối ngành du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Khối ngành an ninh – quốc phòng Khối H và các ngành khối H Khối H gồm những môn nào? Khối H là một trong những khối mới xuất hiện gần đây và dành cho các bạn thí sinh yêu thích nghệ thuật và hội họa. Sau đây là danh sách các môn thuộc khối H Khối H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 Hình họa, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 Bố cục màu Khối H01 Toán học, Ngữ văn, Vẽ Khối Khối H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Khối H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu Khối H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu Khối H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu Khối H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật Khối H07 Toán, Hình họa, Trang trí Khối H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối H? Hiện nay, khối H được sử dụng để xét tuyển các ngành Kiến trúc và Mỹ thuật. Vì thế, rất nhiều bạn học sinh có năng khiếu hội họa đã lựa chọn khối thi này. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển thuộc khối H Thiết kế công nghiệp Thiết kế thời trang Thiết kế đồ họa Thiết kế nội thất Sư phạm mỹ thuật Điêu khắc Kiến trúc Hội họa Công nghệ điện ảnh – truyền hình Gốm Quản lý văn hóa Khối K và các ngành khối K Khối K gồm những môn nào? Khối K là một khối thi khá đặc biệt vì nó dành cho các bạn thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng muốn học liên thông lên đại học. Khối K cũng là khối thi duy nhất không được chia thành các tổ hợp con như những khối khác. Các môn thi khối K bao gồm Toán học, Vật lý và Môn chuyên ngành đã được học ở trường trung cấp hoặc cao đẳng. Những ngành nào xét tuyển khối K? Như đã đề cập, khối K ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu học liên thông của học viên trung cấp và cao đẳng, vì thế các ngành khối K không giới hạn trong một lĩnh vực cụ thể nào. Hiện nay, có khoảng 20 ngành xét tuyển khối K. Đó là các ngành sau đây Tài chính – Ngân hàng Quản trị kinh doanh Kế toán Công nghệ dệt may Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông Tin học ứng dụng Công nghệ Thông tin Công nghệ Kỹ thuật ô tô Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Kỹ thuật điện Công nghệ chế tạo máy Điêu khắc Kinh tế gia đình Mỹ thuật Công nghiệp Nhiếp ảnh quảng cáo Thiết kế thời trang Sư phạm Mỹ thuật Mỹ thuật Thiết kế Đồ họa Hội hoạ Khối M và các ngành khối M Khối M gồm những môn nào? Khối M là một trong những khối thi năng khiếu hiện nay. Sau đây là danh sách 21 tổ hợp con của khối M Khối M00 Ngữ văn, Toán học, Đọc diễn cảm, Hát Khối M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Khối M02 Toán, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M03 Ngữ văn, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M04 Toán, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm, Hát Múa Khối M09 Toán, Năng khiếu mầm non 1hát, kể chuyện , Năng khiếu mầm non 2 đọc diễn cảm Khối M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Khối M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M13 Toán học, Sinh học, Năng khiếu Khối M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học Khối M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý Khối M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử Khối M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán học Khối M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh Khối M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý Khối M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử Khối M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán Khối M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh Khối M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý Khối M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử Những ngành nào xét tuyển khối M? Khối M chỉ mới xuất hiện cách đây vài năm, vì vậy nhiều bạn thí sinh vẫn chưa nắm rõ về các ngành thuộc khối này. Hiện nay, khối M thường được áp dụng cho các ngành giáo dục và âm nhạc, cụ thể như sau Khối N và các ngành khối N Khối N gồm những môn nào? Khối N thường xét tuyển kết hợp môn Ngữ Văn với 2 môn năng khiếu âm nhạc. Cụ thể như sau Khối N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1 Hát, xướng âm, Năng khiếu Âm nhạc 2 Thẩm âm, tiết tấu Khối N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật Khối N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ Khối N03 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu Khối N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu Khối N06 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N07 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N08 Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ Khối N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề – chỉ huy tại chỗ Những ngành nào xét tuyển khối N? Nếu bạn lựa chọn khối N, bạn sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực âm nhạc, sân khấu và điện ảnh, truyền hình. Sau đây là những ngành học xét tuyển khối N Sư phạm Âm nhạc Quản lý văn hóa Biểu diễn nhạc cụ truyền thống Thanh nhạc Piano Đạo diễn Quay phim Diễn viên kịch – Điện ảnh – Truyền hình Điện ảnh – Truyền hình Biểu diễn nhạc cụ phương Tây Âm nhạc học Khối R và các ngành khối R Khối R gồm những môn nào? Khối R là khối chuyên về lĩnh vực năng khiếu và báo chí. Hiện nay, khối R được chia thành 25 tổ hợp con sau đây Khối R00 Văn, Sử, Năng khiếu nghệ thuật Khối R01 Văn, Địa, Năng khiếu nghệ thuật Khối R02 Văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật Khối R03 Văn, Anh, Năng khiếu nghệ thuật Khối R04 Văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật Khối R05 Văn, Anh, Năng khiếu báo chí Khối R06 Văn, KHTN, Năng khiếu báo chí Khối R07 Văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R08 Văn, Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R09 Văn, KHTN, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R11 Văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R12 Văn, Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R13 Văn, KHTN, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R15 Văn, Toán, Năng khiếu báo chí Khối R16 Văn, KHXH, Năng khiếu báo chí Khối R17 Văn, KHXH, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R18 Văn, KHXH, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R19 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí Khối R20 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R21 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, NK quay phim truyền hình Khối R22 Ngữ văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R23 Văn, Sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R24 Văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R25 Văn, KHTN, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R26 Văn, KHXH, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối R? Khối R là một trong những khối năng khiếu và thường được xét tuyển trong các lĩnh vực báo chí và văn hóa. Cụ thể như sau Quản lý văn hóa Báo phát thanh Báo truyền hình Báo mạng điện tử Ảnh báo chí Quay phim truyền hình Chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình Văn hóa nghệ thuật Khối S và các ngành khối S Khối S gồm những môn nào? Khối S là khối thi được sinh ra nhằm đáp ứng nhu cầu thi tuyển của các thí sinh đam mê nghệ thuật điện ảnh. Hiện nay, khối S gồm 2 tổ hợp con sau đây Khối S00 Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Khối S01 Toán, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Trong đó, môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 gồm Sáng tác tiểu phẩm điện ảnh chuyên ngành biên kịch Phân tích bộ phim chuyên ngành quay phim, biên tập, phê bình điện ảnh, đạo diễn, âm thanh, công nghệ dựng phim Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh ngành nhiếp ảnh Viết bài phân tích vở diễn chuyên ngành lý luận và phê bình sân khấu Thiết kế âm thanh ánh sáng chuyên ngành đạo diễn âm thanh- ánh sáng Đề cương kịch bản lễ hội chuyên ngành đạo diễn sự kiện lễ hội Môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 bao gồm các phần Thi vấn đáp chuyên ngành Âm thanh, lý luận phê bình, đạo diễn, biên kịch, dựng phim Chụp ảnh chuyên ngành quay phim, nhiếp ảnh Biểu diễn tiểu phẩm chuyên ngành diễn viên kịch Hát theo đề thi nhạc chuyên ngành, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm, múa các động tác chuyên ngành diễn viên chèo, tuồng, cải lương, rối Diễn theo đề thi chuyên ngành biên đạo múa, huấn luyện múa Những ngành nào xét tuyển khối S? Nếu bạn yêu thích lĩnh vực điện ảnh, truyền hình hoặc nhiếp ảnh, bạn nên cân nhắc thi tuyển bằng khối S. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển bằng khối này Diễn viên kịch điện ảnh – truyền hình Đạo diễn sân khấu Biên kịch sân khấu Quay phim Diễn viên sân khấu kịch hát Biên kịch điện ảnh – truyền hình Huấn luyện múa Biên đạo múa Đạo diễn điện ảnh – truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu Nhiếp ảnh Công nghệ điện ảnh – truyền hình Thiết kế mỹ thuật sân khấu – điện ảnh Thiết kế âm thanh, ánh sáng Khối T và các ngành khối T Khối T gồm những môn nào? Khối T là một khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao. Sau đây là danh sách 6 tổ hợp thuộc khối T Khối T00 Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T01 Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T04 Toán, Vật Lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao Những ngành xét tuyển khối T? Đây là khối thi được “đo ni đóng giày” dành cho các bạn thí sinh yêu thích hoặc có năng khiếu thể dục thể thao. Sau đây là danh sách các ngành học thuộc khối T Khối V và các ngành khối V Khối V gồm những môn nào? Có thể nói khối V là một khái niệm hết sức quen thuộc đối với các thí sinh yêu thích hội họa hoặc kiến trúc. Hiện nay, khối V bao gồm 11 tổ hợp con như sau Khối V00 Toán học – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V01 Toán học – Ngữ văn – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V02 Toán học – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật Khối V03 Toán học – Hóa học – Vẽ mỹ thuật Khối V05 Ngữ văn – Vật lý – Vẽ mỹ thuật Khối V06 Toán học – Địa lý – Vẽ mỹ thuật Khối V07 Toán học – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật Khối V08 Toán học – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật Khối V09 Toán học – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật Khối V10 Toán học – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật Khối V11 Toán học – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối V? Như đã đề cập, khối V là khối thi dành cho các bạn yêu thích mỹ thuật hoặc kiến trúc. Cùng với sự phát triển của lĩnh vực Bất động sản, cơ hội việc làm dành cho các sinh viên khối V cũng càng ngày càng rộng mở hơn. Sau đây là danh sách các ngành học khối V Mỹ thuật đô thị Thiết kế thời trang Thiết kế công nghiệp Công nghệ điện ảnh, truyền hình Thiết kế đồ họa Sư phạm Mỹ thuật Thiết kế nội thất Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Quản lý đô thị và công trình Thiết kế đô thị Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Lời khuyên trong việc chọn khối thi đại học Sau đây là một vài lưu ý trong quá trình lựa chọn khối thi Có những lời khuyên nào cho các sĩ tử khi lựa chọn khối thi? Xác định rõ mục đích của việc chọn khối thi Bước đầu tiên trong quá trình lựa chọn khối thi phù hợp là hiểu được tầm quan trọng của khối thi đối với tương lai của bạn. Việc lựa chọn tổ hợp môn trong kỳ thi THPTQG có 2 mục đích chính sau đây Có định hướng rõ ràng cho quá trình ôn thi đại học Là cơ sở để lựa chọn trường học, ngành học Xác định khối thi đại học theo những tiêu chí nào? Nếu bạn đang bắt đầu tìm kiếm cho mình tổ hợp môn thích hợp, bạn có thể lựa chọn khối thi Dựa trên ngành học mơ ước của bạn Đây là một phương pháp khá phổ biến, đặc biệt là đối với những bạn đã xác định rõ đam mê từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Dựa trên các môn học sở trường của bạn Nếu bạn sắp phải bước vào kỳ thi đại học mà vẫn chưa thể xác định rõ ngành học mơ ước, bạn có thể lựa chọn những tổ hợp môn nào bạn thấy tự tin nhất Nên bắt đầu lựa chọn khối thi từ khi nào? Hiện nay có rất nhiều bạn thí sinh xác định khối thi tương đối trễ, dẫn đến việc phải nhồi nhét ôn thi trong khoảng thời gian ngắn, không tích lũy đủ kiến thức thi đại học hoặc bị áp lực vì thời gian ôn thi không đủ. Để tránh tình trạng trên, các bạn nên bắt đầu xác định khối thi từ khi bắt đầu học THPT. Thứ nhất, ở độ tuổi này các bạn đã có vốn hiểu biết nhất định về đa số các ngành học cũng như hiểu về sở thích, sở trường của bản thân. Thứ hai, các kiến thức áp dụng trong kỳ thi THPTQG hiện nay tập trung hầu hết ở các lớp 10, 11 và 12. Vì thế bắt đầu xác định khối thi từ đầu năm lớp 10 giúp bạn không bỏ sót những kiến thức cần thiết. Kết luận Bài viết trên là toàn bộ thông tin về các khối thi THPTQG và các ngành học tương ứng. Hy vọng với những thông tin này, các bạn thí sinh có thể hiểu rõ hơn về các khối thi đại học, phục vụ cho kỳ thi quan trọng sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả như mong muốn và được theo học ngành hoặc ngôi trường bạn mơ ước. Đăng nhập
Sư phạm là ngành có khả năng cơ hội việc làm khá cao, vậy nên có rất nhiều bạn đã ưu tiên học chuyên ngành này. Vậy ngành sư phạm thi khối nào? Điểm chuẩn và các trường Đại Học nào đào tạo sư phạm. Các em hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! 1. Ngành Sư phạm là gì? Sư phạm là ngành khoa học đào tạo về giáo dục & giảng dạy trong các nhà trường. Học và làm về sư phạm chính tham gia vào việc trồng người, đào tạo nhân lực cho các lĩnh vực và ngành nghề trong xã hội. 2. Học ngành Sư phạm thi khối nào? Dựa trên cơ sở đào tạo thì học sư phạm thi khối nào? Tham khảo ngay những khối ngành sau đây Ngành Sư phạm tiểu học thi khối nào? Khối A00 Toán - Vật lý - Hóa học Khối A01 Toán - Vật lý - Tiếng Anh Khối D01 Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh Khối C01 Ngữ văn - Toán - Vật lý Khối C02 Ngữ văn - Toán - Hóa học D03 Ngữ văn - Toán - Tiếng Pháp C20 Ngữ văn - Địa - Công dân Ngành Sư phạm mầm non thi khối nào? Khối M00 Ngữ văn - Toán - Đọc diễn cảm - Hát Khối M01 Văn- Năng khiếu- Sử Khối M02 Toán - Năng khiếu 1 - Năng khiếu 2 Khối M05 Ngữ văn - Khoa học xã hội – Vẽ năng khiếu Khối M11 Ngữ văn - Năng khiếu báo chí - Tiếng Anh Ngành Sư phạm tiếng Anh thi khối nào? Khối D01 Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh Khối A01 Toán - Anh - Lý Khối D14 Sử - Văn - Anh Khối D15 Văn - Anh- Địa Khối D09 Toán - Lịch sử - Tiếng Anh Khối D66 Ngữ văn - Giáo dục công dân- Anh Ngành Sư phạm Hóa học thi khối nào? Khối A00 Toán - Vật lý - Hóa học Khối B00 Toán - Hóa học - Sinh học Khối D07 Toán - Hóa học - Tiếng Anh Khối C02 Ngữ văn - Toán - Hóa học Khối D01 Toán - Văn - Tiếng Anh Khối D24 Toán - Hóa - Tiếng Pháp Ngành Sư phạm Toán thi khối nào? Khối A00 Toán - Vật lý - Hóa học Khối A01 Toán - Vật lý - Tiếng Anh Khối D01 Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh Khối D07 Toán - Hóa học - Tiếng Anh Khối C01 Văn - Lịch sử - Địa lý Khối B00 Toán - Hóa học - Sinh học Khối D08 Toán - Sinh học - Tiếng Anh 3. Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Sư phạm Dưới đây là tổ hợp môn xét tuyển ngành sư phạm mà các em nên tham khảo trước Ngành xét tuyển Tổ hợp môn thi Sư phạm Toán Khối A00 Toán, Lý, Hoá học Sư phạm Lý Khối A00 Toán, Lý, Hoá Sư phạm Văn Khối C00 Ngữ văn, Sử, Địa Khối D01, D02, D03 Văn, Toán, Tiếng Anh Giáo dục Tiểu học Khối D01, D02, D03 Toán, Văn, Anh Sư phạm Anh Khối D01 Toán, Văn, Anh Sư phạm Tin học Khối A00 Toán, Lý, Hoá Khối A01 Toán, Lý, Anh Sư phạm Hoá Khối A00 Toán, Lý, Hoá Sư phạm Sinh Khối B00 Toán, Hoá, Sinh Sư phạm Công nghệ Khối A00 Toán, Lý, Hoá Khối C01 Toán, Lý, Văn Sư phạm Sử Khối C00 Văn, Sử, Địa Sư phạm Địa Khối C04 Toán, Văn, Địa Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 Giáo dục GDCD Khối C19 Văn, Sử, GDCD C19 Sư phạm mầm non Khối M00 Đọc diễn cảm - Hát -Văn - Toán Khối M01 Năng khiếu- Văn - Sử Khối M02 Năng khiếu 1 - Năng khiếu 2- Toán Khối M05 Ngữ văn - Khoa học xã hội – Vẽ năng khiếu Khối M11 Văn - Anh- Năng khiếu báo chí GD Đặc biệt Khối C00 Văn, Sử, Địa Khối D01, D02, D03 Văn, Toán, Anh 4. Tìm hiểu về các ngành Sư phạm Sư phạm Mầm non Sư phạm mầm non sẽ thi khối C Văn - Sử - Địa và M Toán - Văn - Năng khiếu với môn năng khiếu bạn sẽ có 3 môn để lựa chọn đọc, kể chuyện, diễn cảm. Ngoài ra nếu bạn muốn học ngành sư phạm mầm non thì cần có những tố chất khác như chịu khó, cẩn thận, quan tâm đến trẻ em, có kỹ năng dạy học và chăm sóc trẻ. Nếu bạn có đầy đủ những tố chất trên thì hãy đăng ký thi ngay vào sư phạm mầm non nhé! Sư phạm Tiểu học cấp 1 Ngành sư phạm tiểu học thi khối nào? Các khối ngành sư phạm Tiểu học gồm D01, D02, D03 Toán, Văn, Anh. Khi bạn học sư phạm tiểu học sẽ được cung cấp kiến thức các môn về đại cương cũng như chuyên ngành để sau khi tốt nghiệp có thể trở thành giáo viên dạy tốt các môn bậc tiểu học. Đặc biệt sẽ được bổ sung kiến thức nâng cao về 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên - xã hội. Ngoài ra bạn phải có các tố chất như yêu thương trẻ nhỏ, tâm huyết với nghề, chịu được áp lực và quan trọng là luôn sáng tạo khi giảng dạy. Sư phạm Trung học cơ sở cấp 2, Trung học phổ thông cấp 3 Sư phạm trung học cơ sở và trung học phổ thông được nhiều bạn lựa chọn. Hiện nay chương trình đào tạo cũng được đánh giá cao. Khi học, bạn sẽ được cung cấp đầy đủ về kiến thức đại cương và kiến thức chuyên ngành. Ngoài ra, bạn sẽ được học thêm các kỹ năng sư phạm khi giảng dạy, đứng lớp, quản lý lớp học,… Các ngành sư phạm chuyên ngành Đối với sư phạm cấp 1, 2, 3 bạn phải học theo từng môn chuyên ngành lựa chọn. Ví dụ sư phạm văn thì bản phải có môn Văn đồng nghĩa với việc bạn đăng ký khối C. Ngoài ra còn một số ngành sư phạm chuyên ngành như Sư phạm Toán, Sư phạm Lý, Hóa, Văn… Sư phạm Toán Khi học sư phạm toán em sẽ được cung cấp kiến thức về lĩnh vực đào tạo toán học, sinh viên có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về toán học, tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, đào tạo để phát triển kiến thức mới về chuyên ngành. Sư phạm Tiếng Anh Học sư phạm Anh em sẽ được trang bị về giảng dạy môn Anh, bao gồm phương pháp khi giảng dạy tiếng Anh, môn tâm lý học và các chung. Sau khi tốt nghiệp sẽ tham gia giảng dạy bộ môn Anh tại các trường tiểu học, trung học hoặc giảng viên cao đẳng, đại học. Sư phạm Ngữ Văn Học sư phạm Văn em sẽ được trang bị kiến thức nền tảng về văn học, ngôn ngữ và giáo dục. Ngoài ra, em sẽ được rèn luyện thêm các kỹ năng tư duy và phương pháp luận nghiên cứu khoa học về giáo dục, nghiệp vụ sư phạm. Sư phạm Hóa Học Học sư phạm hóa các em sẽ được cung cấp kiến thức chung về khoa học tự nhiên & xã hội, kiến thức chuyên sâu về hóa học trình độ đại học, nghiệp vụ sư phạm và các kỹ năng khác. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân, em có thể làm ở các vị trí giáo viên, giảng viên dạy hóa cấp 2, cấp 3, trường dạy nghề, Ngoài ra, có thể tham gia làm nghiên cứu khoa học tại các viện, trung tâm về nghiên cứu. Sư phạm Vật Lý Sư phạm vật lý cung cấp kiến thức về vật lý đại cương, thí nghiệm Vật lý, kiến thức kỹ năng sư phạm để dạy học. Tốt nghiệp ngành sư phạm lý các em có thể làm ở các vị trí giáo viên, giảng viên dạy Lý, tham gia nghiên cứu,… Sư phạm Thể dục Khi học sư phạm thể chất các em sẽ được học chuyên sâu & nâng cao tất cả các bộ môn phù hợp với chuyên ngành của mình. Một số môn học được nhiều bạn lựa chọn như võ thuật, điền kinh, cờ vua, cầu lông, bơi lội,… Sư phạm Mỹ thuật Sinh viên lựa chọn chuyên ngành Mỹ thuật sẽ được trang bị kiến thức chuyên sâu về mỹ thuật về hình họa, điêu khắc, bố cục và ký họa. Từ đó có cái nhìn tổng quan về quá trình phát triển của mỹ thuật. Sau tốt nghiệp em có thể tham gia giảng dạy Mỹ thuật tại các trường hoặc nghiên cứu, sáng tạo tác phẩm. Sư phạm Sinh học Học sư phạm sinh các em sẽ được trang kiến thức chuyên sâu về khoa học sinh học. Sau khi tốt nghiệp em có thể tham gia giảng tại các trường học hoặc tham gia nghiên cứu khoa học tại các viện, trung tâm nghiên cứu Sinh học. Sư phạm Lịch sử Học sư phạm sử các em sẽ được trang bị kiến thức về các nội dung, ý luận và phương pháp dạy học bộ môn này. Từ đó có thể vận dụng sao cho phù hợp với từng bậc học như THCS, THPT,… Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể trở thành giáo viên dạy sử hoặc làm việc tại các viện nghiên cứu khi học lên. Sư phạm Địa lý Học sư phạm Địa các em sẽ được cung cấp kiến thức về các hiện tượng tự nhiên về địa lý kinh tế – xã hội. Vì vậy, sau tốt nghiệp em có thể tham gia giảng dạy môn Địa tại các THPT. Đây là ngành học khá thú vị nên được rất nhiều bạn lựa chọn. 5. Ngành Sư phạm lấy bao nhiêu điểm? Điểm chuẩn xét tuyển ngành Sư phạm của các trường đại học hiện nay. Điểm chuẩn xét tuyển của ngành Sư phạm theo từng trường và tại các khu vực bắc, trung, nam các em theo dõi dưới đây nhé! Khu vực miền Nam Trường Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét tuyển ĐH Sư Phạm HCM Giáo dục mầm non M00 22,05 Giáo dục tiểu học A00D, A01, D01 24,40 Giáo dục đặc biệt D01, C00, C15 23,40 Giáo dục chính trị C00, D19, C01 25,75 Giáo dục thể chất M08, T01 23,75 Giáo dục quốc phòng an ninh C00, C19, D01 24,40 Sư phạm Toán A00, A01 26,70 Sư phạm Văn D01, C00, D78 27,00 Sư phạm Tin A00, A01 23,00 Sư phạm Sử C00, D14 26,00 Sư phạm địa C00, C19, C20 25,20 Sư phạm hóa A00, B00 27,00 Sư phạm Lý A00, A01, C01 25,80 Sư phạm Sinh B00, D08 25,00 Sư phạm Anh D01 27,15 Khu vực miền Bắc Trường Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét tuyển ĐH Sư Phạm Hà Nội Giáo dục mầm non M00 22,48 Giáo dục tiểu học A00D, A01, D01 27,0 Giáo dục đặc biệt D01, C00, C15 24,25 Giáo dục chính trị C00, D19, C01 26,25 Giáo dục thể chất M08, T01 23,75 Giáo dục quốc phòng an ninh C00, C19, D01 25,75 Sư phạm Toán A00, A01 26,30 Sư phạm Văn D01, C00, D78 27,75 Sư phạm Tin A00, A01 21,35 Sư phạm Sử C00, D14 27,50 Sư phạm địa C00, C19, C20 25,75 Sư phạm hóa A00, B00 25,40 Sư phạm Lý A00, A01, C01 25,15 Sư phạm Sinh B00, D08 23,28 Sư phạm anh D01 28,53 Khu vực miền Trung Trường Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét tuyển ĐH Sư Phạm Huế Giáo dục mầm non M00 Giáo dục tiểu học A00D, A01, D01 24,0 Giáo dục đặc biệt D01, C00, C15 18,00 Giáo dục chính trị C00, D19, C01 18,00 Giáo dục thể chất M08, T01 18,50 Giáo dục quốc phòng an ninh C00, C19, D01 18,00 Sư phạm Toán A00, A01 23,00 Sư phạm Văn D01, C00, D78 20,00 Sư phạm Tin A00, A01 18,00 Sư phạm Sử C00, D14 18,0 Sư phạm địa C00, C19, C20 18,00 Sư phạm hóa A00, B00 18,00 Sư phạm Lý A00, A01, C01 18,00 Sư phạm Sinh B00, D08 18,00 Sư phạm anh D01 20,00 6. Học ngành Sư phạm ra trường làm gì? Sinh viên ngành Sư phạm sau khi ra trường có thể tham gia công tác giảng dạy tại các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT hoặc các trường đại học, cao đẳng,… Giáo viên mầm non Giáo viên tiểu học Giáo viên dạy THCS, THPT Giảng viên đại học Ngoài ra khi bạn có thể giữ các vị trí tại cơ quan quản lý giáo dục tại địa phương, các phòng ban của sở ngành giáo dục địa phương, làm việc tại bộ giáo dục & đào tạo hoặc các trung tâm về giáo dục. 7. Các kỹ năng cần có khi theo học ngành Sư phạm Nếu bạn theo học ngành sư phạm thì nhất định phải có những kỹ năng cơ bản sau đây Kỹ năng tự học Để có thể hoàn thành tốt việc học cũng như công việc thì việc tự học và tự trau dồi kiến thức cho bản là điều hoàn toàn cần thiết. Hãy cố gắng cập nhật thêm kiến thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp mỗi ngày. Kỹ năng giao tiếp & giải quyết vấn đề Đây là một kỹ năng quan trọng khi bạn học sư phạm vì yêu cầu công việc cần bạn phải giao tiếp, duy trì kết nối với học sinh hằng ngày. Ngoài ra, bạn còn phải trao đổi với phụ huynh, đồng nghiệp và nhà trường. Kỹ năng tin học Hiện nay việc đưa công nghệ vào quá trình giảng dạy yêu cầu giáo viên phải là người có kỹ năng về tin học. Việc đưa công nghệ vào giảng dạy giúp học sinh tiếp cận vấn đề tốt hơn. Trên đây là toàn bộ thông tin trả lời cho câu hỏi về học sư phạm thi khối nào? Điểm chuẩn và các trường Đại học đào tạo Sư phạm giúp các em có thêm thông tin bổ ích trước khi lựa chọn. Để học được nhiều điều hay và có thêm nhiều kiến thức về ngành học trước đăng ký, các em hãy truy cập ngay từ bây giờ nhé!
Khối C14 và C15 là 2 khối thi thuộc khối C không được phổ biến và nhiều bạn lựa chọn như các khối C đầu. Tuy nhiên các ngành học và trường xét tuyển khối này cũng khá thú vị Khối C14, C15 gồm những môn nào?Tương tự các khối xét tuyển khác, khối C14 và C15 cũng có 3 môn để xét tuyển, cụ thể như sauKhối C14 gồm 3 môn xét tuyển là Văn, Toán và Giáo dục công dânKhối C15 gồm 3 môn xét tuyển là Văn, Toán và Khoa học xã hộiVới tổ hợp môn xét tuyển nghiêng về môn xã hội như này thì có lẽ các bạn cũng biết là đa số các ngành xét tuyển cho khối C14 và khối C15 sẽ là các ngành kinh tế, xã hội phải không nào?Cùng mình điểm qua những trường đại học tuyển sinh với tổ hợp môn C14 và C15 thông qua bảng tổng hợp dưới đây nhé!Thông tin đã hoàn thành dựa theo thông tin tuyển sinh chính thức từ các trường đại học trên toàn trường khối C14 và C15 như saua. Các trường khối C14, C15 khu vực miền BắcTTTên trườngKhối tương ứng1Trường Đại học Đại NamC142Trường Đại học Hải PhòngC14, C153Trường Đại học Hoa LưC144Trường Đại học Khoa học Thái NguyênC145Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà NộiC146Trường Đại học Lâm nghiệp Việt NamC157Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2C148Trường Đại học Sư phạm Thái NguyênC149Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanhC1410Trường Đại học Thái BìnhC1411Học viện Báo chí và Tuyên truyềnC15b. Các trường khối C14, C15 khu vực miền Trung & Tây NguyênTTTên trườngKhối tương ứng1Trường Đại học Duy TânC152Trường Đại học Đà LạtC14, C153Đại học Đà Nẵng Phân hiệu KontumC144Trường Đại học Đông ÁC155Trường Đại học Hà TĩnhC146Trường Đại học Hồng ĐứcC147Đại học Huế Phân hiệu Quảng TrịC14, C158Trường Đại học Kinh tế HuếC159Trường Đại học Quảng BìnhC1410Trường Đại học Quang TrungC1411Trường Đại học Sư phạm Đà NẵngC1412Trường Đại học Sư phạm HuếC1413Trường Đại học Tài chính – Kế toánC1514Trường Đại học Tài chính – Kế toán Phân hiệu HuếC1515Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh HóaC15c. Các trường khối C14, C15 khu vực miền NamTTTên trườngKhối tương ứng1Trường Đại học An GiangC152Trường Đại học Bạc LiêuC153Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí MinhC144Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long AnC145Trường Đại học Lâm nghiệp Phân hiệu Đồng NaiC156Trường Đại học Quốc tế Hồng BàngC147Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh LongC148Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí MinhC159Trường Đại học Thủ Dầu MộtC14, C1510Trường Đại học Trà VinhC1411Trường Đại học Kiên GiangC14Dựa vào bảng thống kê bạn mới tham khảo, mình đã tổng hợp ra toàn bộ các ngành tuyển sinh của khối C14 và C15. Và nếu như thông tin trong bài viết chưa đủ với bạn, hãy để lại bình luận để mình có thể giải đáp cho bạn Danh sách các ngành xét tuyển khối C14, C15Các ngành xét tuyển theo khối C14, C15 bao gồm Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành viTên ngànhKhối thi tương ứngChính trị họcC15Kinh tếC14Kinh tế chính trịC15Kinh tế phát triểnC14Quan hệ quốc tếC15Tâm lý họcC14, C15Việt Nam họcC14, Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạmTên ngànhKhối thi tương ứngGiáo dục chính trịC14, C15Giáo dục họcC14Sư phạm Lịch sửC15Sư phạm Lịch sử và Địa lýC15Sư phạm Ngữ Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lýTên ngànhKhối thi tương ứngKế toánC14, C15Khoa học quản lýC14Quản trị kinh doanhC14Quản trị nhân lựcC15Quản trị văn phòngC15Tài chính – Ngân hàngC14, Nhóm ngành Khoa học Nhân vănTên ngànhKhối thi tương ứngLịch sửC14Tiếng Việt và Văn hóa Việt NamC15Văn hóa họcC14Văn họcC14, Nhóm ngành KhácTên ngànhKhối thi tương ứngToán – TinC14Công nghệ kỹ thuật môi trườngC14Quản lý tài nguyên và môi trườngC14, C15Khoa học môi trườngC14Khoa học máy tínhC14Kinh doanh quốc tếC14LuậtC14, C15Luật kinh tếC14, C15Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC15Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uốngC15Trên đây là toàn bộ thông tin về khối C14 và C15 phục vụ cho mùa tuyển sinh đại học, cao đẳng sắp tới. Thí sinh cần tư vấn thêm điều gì vui lòng để lại ý kiến trong phần bình luận. Thân ái và quyết thắng!!!Xem thêm Các khối thi đại học, cao đẳng
Từ xưa đến nay, nghề giáo viên luôn là một nghề được mọi người kính trọng nên ngành Sư phạm cũng đang là một ngành học thu hút nhiều sinh viên trong thời điểm hiện tại. Vậy ngành sư phạm cấp 2 thi khối nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Mục LụcNgành sư phạm là gì? Sư phạm cấp 2 thi khối nào?Ngành sư phạm là gì?Ngành Sư phạm cấp 2 thi khối nào? Xét tuyển tổ hợp môn nào?Ngành Sư phạm tiếng Anh thi khối nào?Ngành Sư phạm Hóa học thi khối nào?Các trường đào tạo ngành sư phạm Ngành sư phạm là gì? Sư phạm là ngành học về giáo dục và giảng dạy trong nhà trường. Làm việc trong ngành Sư phạm là tham gia vào sự nghiệp trồng người, đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành nghề,lĩnh vực trong xã hội. Ngành sư phạm cấp 2 được rất nhiều thí sinh lựa chọn >>xem thêm ngành sư phạm tiểu học Hiện nay, cùng với chính sách xã hội hóa giáo dục của Đảng và nhà nước, số cơ sở đào tạo trong nước không ngừng tăng và mở rộng dẫn đến nhu cầu tuyển dung giáo viên lớn. Thế nhưng, số lượng ngươi theo học ngành này cũng khá đông nên ngành Sư phạm là ngành nghề có tính cạnh tranh cao. Bên cạnh đó, ngành Sư phạm có những yêu cầu chung về phẩm chất và thiên về tính mẫu mực nên để thành công với nghề, thí sinh cần có định hướng đúng trên cơ sở tính cách, năng lực và nguyện vọng với bản thân. Ngành Sư phạm cấp 2 thi khối nào? Xét tuyển tổ hợp môn nào? Khối ngành Sư phạm bao gồm nhiều chuyên ngành và hệ đào tạo khác nhau. Khối xét tuyển đầu vào tại những cơ sở đào tạo cũng phụ thuộc vào ngành học. Chính vì thế, thí sinh cần tìm hiểu và nắm bắt khối thi phù hợp với chuyên ngành chọn lựa. Đặc biệt, với sự thay đổi theo phương án tuyển sinh mới của Bộ Giáo dục và đào tạo, các tổ hợp môn xét tuyển có sự thay đổi theo hướng mở rộng thêm các khối xét tuyển phụ. Ngành Sư phạm cấp 2 thi khối nào Bài viết liên quan ngành sư phạm hóa học Ngành Sư phạm tiếng Anh thi khối nào? D01 Toán- Ngữ văn- Tiếng Anh A01 Toán- Vật lý- Tiếng Anh D14 Ngữ văn- Lịch sử- Tiếng Anh D15 Ngữ văn- Địa lý- Tiếng Anh D09 Toán- Lịch sử- Tiếng Anh D66 Ngữ văn- Giáo dục công dân- Tiếng Anh Ngành Sư phạm Hóa học thi khối nào? A00 Toán- Vật lý- Hóa học B00 Toán- Hóa học- Sinh học D07 Toán- Hóa học- Tiếng Anh C02 Ngữ văn- Toán- Hóa học D01 Toán- Ngữ văn- Tiếng Anh D24 Toán- Hóa học- Tiếng Pháp Ngành Sư phạm Toán thi khối nào? A00 Toán- Vật lý- Hóa học A01 Toán- Vật lý- Tiếng Anh D01 Ngữ văn- Toán- Tiếng Anh D07 Toán- Hóa học- Tiếng Anh C01 Văn- Lịch sử- Địa lý B00 Toán- Hóa học- Sinh học D08 Toán- Sinh học- Tiếng Anh Các trường đào tạo ngành sư phạm Sau khi tìm hiểu về ngành sư phạm thi khối nào? Các em học sinh nên tìm hiểu kĩ các trường Đại học đào tạo ngành Sư phạm, tìm hiểu các chuyên ngành và điểm chuẩn của trường qua các năm để có kế hoạch ôn thi phù hợp nhất. Hiện nay, không có nhiều trường Đại học, Cao đẳng đào tạo ngành Sư phạm. Nổi bật và uy tín nhất vẫn là trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Danh sách các trường ĐH đào tạo chuyên ngành Sư phạm – Giáo dục trên địa bàn Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội Học Viện Quản Lý Giáo Dục Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội Danh sách các trường ĐH đào tạo chuyên ngành Sư phạm – Giáo dục trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Đại Học Sư Phạm TPHCM Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM Đại Học Mỹ Thuật TPHCM Đại Học Sài Gòn Danh sách các trường ĐH tại tỉnh đào tạo ngành Sư phạm – Giáo dục Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Cần Thơ. Trên đây là một số thông tin về ngành Sư phạm cấp 2 thi khối nào, giúp bạn tìm hiểu khối thi cũng như cơ hội việc làm của ngành. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.
Giáo viên mầm non thi khối nào?Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm?Năm 2017Năm 2018Năm 2019Học giáo viên mầm non ở đâu?Các trường khu vực miền BắcCác trường khu vực miền TrungCác trường khu vực miền Nam4. Giáo viên mầm non lương bao nhiêu? Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nước ta hiện đang thiếu khoảng giáo viên bậc mầm non. Thông tin này đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của các bạn học sinh cuối cấp 3 và các bậc phụ huynh đang có con em chuẩn bị thi đại học. Những câu hỏi liên quan như giáo viên mầm non thi khối nào, ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm hay lương giáo viên mầm non có cao không,…thường xuyên được mọi người đưa ra. Bài viết hôm nay, Việc Làm Tốt sẽ giúp các bạn giải đáp toàn bộ các thắc mắc trên. Giáo viên mầm non thi khối nào Giáo viên mầm non thi khối nào? Khối thi chủ yếu của ngành sư phạm mầm non hiện nay là khối M. Để trở thành giáo viên mầm non nên theo học khối nào? Các môn thi trong khối M bao gồm Toán, Ngữ văn và Năng khiếu đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non hoặc Toán/Văn, Tiếng anh và Năng khiếu đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non – tiếng Anh. Đối với các môn Văn, Toán và tiếng Anh sẽ sử dụng điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức để xét tuyển. Với môn Năng khiếu, thí sinh sẽ phải đăng ký dự thi vào một ngày riêng theo quy định của trường mình muốn theo học. Các môn thi năng khiếu ở khối M bao gồm Hát, Đọc diễn cảm và Kể chuyện. Tùy theo từng trường mà sẽ có những yêu cầu thi năng khiếu khác nhau. Tuy nhiên hầu hết thí sinh đều phải thi Hát và Kể chuyện khi xét tuyển khối M. Các thí sinh phải chuẩn bị kỹ càng về trang phục, tiết mục biểu diễn,…khi thi Năng khiếu để đạt được số điểm cao nhất. Bạn có đăng ký học múa hoặc tuyển gia sư dạy kèm môn Năng khiếu nếu còn yếu. Xem thông tin tuyển dụng giáo viên mầm non trên Việc Làm Tốt nào! Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm? Ngoài việc biết giáo viên mầm non học khối nào thì các thí sinh cũng phải tìm hiểu điểm trúng tuyển của ngành để cố gắng phấn đấu và lên thời gian biểu ôn luyện phù hợp. Điểm chuẩn trúng tuyển ngành giáo viên mầm non ở mỗi trường là khác nhau Trước hết, hãy cùng xem lại điểm chuẩn trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non trong 3 năm gần đây Năm 2017 Phổ điểm trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non 2016 ở mức từ 15,00 đến 27,00 điểm. Một số trường có điểm đầu vào cao bao gồm Đại học Vinh 27 điểm, Đại học Hùng Vương 25 điểm, Đại học Sài Gòn 22,5 điểm,…Các trường có điểm chuẩn thấp hơn gồm Đại học Tân Trào, Đại học Hà Tĩnh, Đại học Hải Phòng với điểm chuẩn 15,5 điểm. Năm 2018 Điểm trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non hệ đại học năm 2018 từ 17,00 đến 25,00 điểm. Một số trường có điểm chuẩn cao trên 20 đó là Đại học Vinh, Đại học Sư phạm TPHCM, Đại học Sài Gòn,… Năm 2019 Điểm chuẩn ngành Giáo dục mầm non năm 2019 thấp nhất là 17 điểm Đại học Sư phạm – Đại học Huế và cao nhất là 30,5 điểm Đại học Thủ đô Hà Nội. Có thể thấy rằng, mức điểm trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non ở các cơ sở hiện nay có những sự chênh lệch khá nhiều. Các bạn có thể tra cứu điểm chuẩn của từng trường qua từng năm tại website chính thức của trường đó. Từ đó đưa ra lựa chọn trường học phù hợp nhất với năng lực của mình. Học giáo viên mầm non ở đâu? Dưới đây là danh sách các trường tuyển sinh ngành Sư phạm mầm non mà các bạn có thể lựa chọn Các trường khu vực miền Bắc Đại học Thủ đô Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm 2 Đại học Hùng Vương Đại học Tây Bắc Đại học Hạ Long Đại học Hoa Lư Đại học Thái Nguyên Đại học Hải Phòng Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Phúc Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên Cao đẳng Hải Dương Cao đẳng sư phạm Yên Bái Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh Cao đẳng sư phạm Hà Nam,… Các trường khu vực miền Trung Đại học Vinh Đại học Hồng Đức Đại học sư phạm Huế Đại học sư phạm Đà Nẵng Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa Đại học Quảng Bình,… Các trường khu vực miền Nam Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh Đại học Cần Thơ Đại học Đồng Tháp Đại học Sài Gòn Đại học An Giang Đại học Trà Vinh,… 4. Giáo viên mầm non lương bao nhiêu? Là nghề cao quý nhưng nhìn nhận một cách thực tế mà nói thì lương giáo viên mầm non khá thấp, thậm chí còn không bằng một số công việc phổ thông khác như nhân viên bán hàng, bảo vệ,… Tùy thuộc vào cấp bậc, thâm niên hoạt động mà giáo viên mầm non sẽ được hưởng mức lương tương ứng Theo thông tư 04/2019/TT-BNV Bộ Nội vụ ban hành ngày 25/04/2019 thì mức lương giáo viên mầm non nhận được từ ngày 1/7/2019 = Lương cơ sở đồng/tháng * Hệ số lương hiện hưởng. Theo đó lương thấp nhất của giáo viên mầm non sẽ là 2,7 triệu đồng/tháng và cao nhất là hơn 6 triệu đồng/tháng. Ngoài ra giáo viên còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi 35% và phụ cấp thâm niên nếu có. Với những giáo viên mầm non hợp đồng tức ngoài biên chế thì mức lương nhận được sẽ theo như thỏa thuận trong hợp đồng hoặc xếp lương ở chức danh giáo viên mầm non hạng IV nếu đáp ứng một số điều kiện cần. Việc Làm Tốt đã có bài viết cập nhật lương giáo viên mầm non, các bạn có thể tham khảo tại đây. Giáo dục mầm non nói chung và giáo viên mầm non nói riêng là một nghề quan trọng và được nhà nước chú trọng đầu tư. Hơn nữa theo đuổi ngành này cũng hỗ trợ cho bạn trong việc chăm sóc giáo dục con cái sau này. Vì vậy hãy cứ tự tin theo đuổi với nghề các bạn nhé. Truy cập Việc Làm Tốt ngay để cập nhật hàng ngàn tin tuyển giáo viên mầm non mới mỗi ngày!
ngành giáo viên cấp 2 thi khối nào