nghiệm thu dự án
- Sau khi nghiệm thu hoàn thành công trình, đưa vào sử dụng: Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường), Giấp phép xây dựng (hoặc Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công), Thỏa thuận đấu nối thoát nước. 2. Nội dung kiểm tra đấu nối thoát nước Kiểm tra bao gồm cả đấu nối nước mưa và đấu nối nước thải. 3.
Nghiệm thu và chính thức go-live dự án STM - Thilogi. Ngày 29/03/2021 bởi smartlog. Ngày 14/3 vừa qua, ban lãnh đạo Smartlog đã đến thăm và làm việc tại VP Chu Lai, của tổng công ty Thilogi (thuộc tập đoàn Thaco). Hai bên thống nhất việc nghiệm thu và chính thức go-live dự án STM (dự
Chiều ngày 24/12, Sở Khoa học và Công nghệ TP. Cần Thơ tổ chức Hội đồng nghiệm thu Dự án "Hỗ trợ đăng kí quyền sở hữu trí tuệ trong nước và đăng kí nhãn hiệu ở nước ngoài" do Bà Phạm Chà My, Trung tâm thông tin Khoa học và Công nghệ TP. Cần Thơ làm chủ nhiệm
Ngày 30/6/2022 tại Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã tiến hành đánh giá, nghiệm thu dự án: Tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể "Mộc Đại Tập" dùng cho các sản phẩm nghề mộc của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên do Trung tâm
Nghiệm thu đóng điện dự án Lắp đặt MBA T2 TBA 110kV Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình; Đóng điện dự án Đường dây 110kV cấp điện TBA 110kV Seoul Semiconductor Vina, tỉnh Hà Nam; Nghiệm thu đóng điện thành công dự án Trạm biến áp 110kV Cao Lộc và nhánh rẽ, tỉnh Lạng Sơn
Đáp án đề thi Đại học môn Toán khối A, B, D năm 2013, Đáp án Đề thi môn Hóa khối B năm 2013, Giáo án Toán 10 11 12, dap an de thi dai hoc 2013, Đáp án đề thi đại học môn vật lý năm 2013 Dự kiến ngày 11-7 sẽ công bố điểm thi. Môn Ngữ văn. Đề tự luận Ngữ văn: Đáp án
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số 24/2020/TT-BTTTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020 Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chi tiết về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà 2. Đối tượng áp dụng1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà Khuyến khích tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư II QUY ĐỊNH CỤ THỂMục 1. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI VÀ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAIĐiều 3. Các hoạt động cơ bản trong công tác triển khai, giám sát công tác triển khai1. Thực hiện công tác triển khai và lập nhật ký công tác triển Thực hiện giám sát công tác triển khai và lập nhật ký giám sát công tác triển Giám sát tác 4. Thực hiện công tác triển khai Nhà thầu triển khai thực hiện các công việc sau1. Lập bảng tiến độ thực hiện chi tiết trước khi triển khai theo quy định về quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Điều 33 Nghị định số 73/2019/ Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô triển khai nếu chủ đầu tư yêu cầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân trong quá trình triển Bố trí nhân lực, thiết bị triển khai theo hợp Đối với công tác triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị bao gồm hiệu chỉnh vật tư, thiết bị và cài đặt phần mềm thương mạia Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm, thiết bị trước khi bàn giao cho chủ đầu tư;b Cung cấp cho chủ đầu tư các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm, thiết bị, phần mềm thương mại theo quy định của hợp đồng và thiết kế chi tiết được duyệt;c Vận chuyển, bàn giao sản phẩm, thiết bị, phần mềm thương mại cho chủ đầu tư theo quy định trong hợp đồng; thông báo cho chủ đầu tư các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm, thiết bị, phần mềm thương mại nếu có;d Thực hiện sửa chữa, đổi sản phẩm, thiết bị không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam kết bảo hành và quy định của hợp đồng;đ Thực hiện xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm thương mại và vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương Đối với công tác triển khai xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệua Xác định yêu cầu;b Phân tích và xây dựng phương án xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu;c Lập trình, viết mã lệnh;d Kiểm thử phần mềm trong nội bộ của nhà thầu triển khai;đ Thực hiện cài đặt phần mềm nội Thực hiện đào tạo hướng dẫn sử dụng, đào tạo cho cán bộ quản trị; hỗ trợ, quản trị, vận hành và các công việc triển khai khác theo đúng hợp đồng và thiết kế chi Xử lý, khắc phục các sai sót, lỗi phát sinh trong quá trình triển khai nếu có.8. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng theo quy định của hợp đồng và yêu cầu đột xuất của chủ đầu Phối hợp với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan trong quá trình giám sát công tác triển khai, kiểm thử hoặc vận hành thử, nghiệm thu, bàn Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện công tác nghiệm Thực hiện các công việc khác theo hợp đồng đã ký 5. Lập nhật ký công tác triển khai1. Nhật ký công tác triển khai do nhà thầu triển khai lập, dùng để mô tả tình hình công việc và phản ánh các thông tin trao đổi giữa chủ đầu tư, nhà thầu triển khai, tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và các bên có liên quan Nhật ký công tác triển khai phải được thể hiện theo ngày triển khai, mốc thời gian và được đóng thành quyển, đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu triển Nội dung nhật ký công tác triển khai bao gồm các thông tin cơ bản saua Danh sách cán bộ tham gia của các bên trực tiếp triển khai chức danh và nhiệm vụ của từng người bao gồm triển khai, giám sát tác giả nếu có;b Diễn biến tình hình triển khai theo ngày đối với triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm thương mại; diễn biến tình hình triển khai theo mốc thời gian đối với triển khai xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu;c Mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng, các vi phạm, sai khác, các vấn đề phát sinh khác và biện pháp khắc phục, xử lý trong quá trình triển khai nếu có;d Các kiến nghị của nhà thầu triển khai, đơn vị tư vấn lập thiết kế chi tiết nếu có, đơn vị giám sát công tác triển khai nếu có;đ Những ý kiến về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai của các bên có liên quan nếu có.4. Nhật ký công tác triển khai được lập theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư 6. Giám sát công tác triển khai1. Các dự án trong quá trình triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị bao gồm hiệu chỉnh vật tư, thiết bị, cài đặt phần mềm phải thực hiện chế độ giám sát công tác triển khai theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ giám sát công tác triển khai hoặc tự thực hiện giám sát công tác triển khai gọi chung là đơn vị giám sát công tác triển khai. Các công việc chính của hoạt động giám sát công tác triển khai theo quy định tại Điều Kiểm tra các điều kiện để triển khaia Kiểm tra đảm bảo có mặt bằng triển khai, các yếu tố hạ tầng kỹ thuật có liên quan;b Kiểm tra đảm bảo có hợp đồng triển khai đã được ký kết;c Kiểm tra đảm bảo có hồ sơ thiết kế chi tiết đã được phê duyệt;d Kiểm tra có tiến độ thực hiện chi tiết do nhà thầu triển khai lập;đ Kiểm tra biện pháp an toàn vận hành, phòng, chống cháy, nổ nếu có;e Lập biên bản kiểm tra điều kiện để triển Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu triển khai so với hợp đồnga Kiểm tra về nhân lực triển khai của nhà thầu triển khai tại hiện trường nhằm đảm bảo đúng nhân lực nhà thầu triển khai cam kết trong hợp đồng và các công việc nhân lực đó đảm nhận theo đúng nhiệm vụ được phân công;b Kiểm tra về hệ thống quản lý chất lượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này nếu có;c Kiểm tra việc ứng vốn của nhà thầu triển khai để thực hiện hợp đồng theo cam kết của nhà thầu nếu có nêu trong hợp đồng;d Kiểm tra về các yêu cầu năng lực khác có nêu trong hợp đồng triển khai;đ Lập biên bản kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu triển khai so với hợp Kiểm tra vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm trước khi xây lắp, lắp đặt, cài đặta Kiểm tra về số lượng, hình thức vật lý bên ngoài của các thiết bị công nghệ thông tin; kiểm tra các căn cứ để chứng minh bản quyền nếu có của phần mềm thương mại tính hợp pháp, số lượng;b Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ CO, giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất CQ và các giấy tờ liên quan đến vật tư, thiết bị công nghệ thông tin nêu trong hợp đồng triển khai trước khi đưa vào triển khai;c Kiểm tra các thông số kỹ thuật của các vật tư, thiết bị công nghệ thông tin so với các thông tin ghi trong hợp đồng và hồ sơ thiết kế chi tiết trước khi đưa vào triển khai;d Khi có nghi ngờ đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm, đơn vị giám sát công tác triển khai phải kết hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm được xây lắp, lắp đặt, cài đặt trong dự án. Trường hợp các vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm không phù hợp với thiết kế chi tiết được duyệt, đơn vị giám sát công tác triển khai phối hợp với chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu triển khai đưa ra khỏi khu vực triển khai;đ Lập biên bản kiểm tra vật tư, thiết bị, phần mềm trước khi xây lắp, lắp đặt, cài Giám sát trong quá trình triển khaia Kiểm tra và giám sát quá trình nhà thầu triển khai thực hiện các công việc tại địa điểm triển khai. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật ký giám sát công tác triển khai;b Kiểm tra việc bảo vệ hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị được xây lắp, lắp đặt trong vùng, khu vực, địa điểm triển khai của dự án nếu có. Trong trường hợp gây hư hại, hỏng hóc, ảnh hưởng tới vùng, khu vực, địa điểm triển khai, đơn vị giám sát công tác triển khai báo cáo chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu triển khai lập biên bản hiện trường theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này;c Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai nếu có;d Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế chi tiết khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế chi tiết;đ Tham gia nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự Giám sát khối lượng triển khaia Giám sát khối lượng triển khai theo hợp đồng triển khai và thiết kế chi tiết được phê duyệt;b Xác nhận khối lượng triển khai do nhà thầu triển khai đã hoàn thành và đối chiếu với thiết kế chi tiết được duyệt. Nếu có thay đổi khối lượng so với hợp đồng, phải báo cáo chủ đầu tư để xem xét, phê duyệt. Kết quả phê duyệt phần khối lượng thay đổi là cơ sở để nghiệm thu khối lượng công việc, thanh toán, quyết Giám sát tiến độ triển khaia Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện;b Đề xuất với chủ đầu tư, nhà thầu triển khai và các bên liên quan điều chỉnh tiến độ thực hiện trong trường hợp tiến độ thực hiện ở một số giai đoạn bị kéo dài;c Đề xuất chủ đầu tư phạt vi phạm và yêu cầu nhà thầu triển khai bồi thường thiệt hại khi kéo dài tiến độ thực hiện gây thiệt hại cho chủ đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu triển Giám sát các thay đổi trong quá trình triển khai Trong quá trình triển khai, trường hợp phát hiện những yếu tố bất hợp lý hoặc xuất hiện yếu tố mới nếu không thay đổi thiết kế chi tiết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng đầu tư của dự án, tiến độ triển khai, biện pháp triển khai và hiệu quả đầu tư của dự án, đơn vị giám sát công tác triển khai báo cáo chủ đầu tư, đồng thời đề nghị nhà thầu triển khai lập biên bản hiện trường theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư Các nội dung giám sát công tác triển khai khác theo quy định tại hợp đồng giám sát công tác triển Xây dựng Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai. Đơn vị giám sát công tác triển khai có trách nhiệm lập Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai gửi chủ đầu tư. Nội dung chính của Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư 7. Lập nhật ký giám sát công tác triển khai1. Nhật ký giám sát công tác triển khai do đơn vị giám sát công tác triển khai lập, dùng để mô tả công việc trong quá trình giám sát công tác triển khai và thể hiện các thông tin trao đổi, xác nhận giữa chủ đầu tư, đơn vị giám sát công tác triển khai và các bên có liên quan Nhật ký giám sát công tác triển khai phải được thể hiện theo ngày triển khai và được đóng quyển, đánh số trang, đóng dấu giáp lai của đơn vị giám sát công tác triển Nội dung nhật ký giám sát công tác triển khai bao gồm các nội dung cơ bản saua Danh sách cán bộ tham gia của các bên trực tiếp giám sát công tác triển khai chức danh và nhiệm vụ của từng người bao gồm đơn vị giám sát công tác triển khai, giám sát tác giả nếu có;b Nội dung, diễn biến, kết quả tình hình giám sát công tác triển khai tương ứng với từng nội dung triển khai của nhà thầu triển khai;c Những sai lệch trong quá trình triển khai so với hồ sơ thiết kế chi tiết, ghi rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa chữa nếu có; đề xuất, kiến nghị nếu có;d Các biên bản được lập trong quá trình giám sát công tác triển khai là một phần nội dung không tách rời của quyển nhật ký giám sát công tác triển Nhật ký giám sát công tác triển khai được lập theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư 8. Giám sát tác giả1. Đơn vị lập thiết kế chi tiết đối với trường hợp thiết kế 02 bước, đơn vị lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 01 bước có trách nhiệm thực hiện giám sát tác Nội dung thực hiện giám sát tác Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế chi tiết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu triển khai, đơn vị giám sát công tác triển khai;b Phối hợp với chủ đầu tư khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết kế trong quá trình triển khai, điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế triển khai, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư, có ý kiến vào nhật ký công tác triển khai;c Phối hợp với nhà thầu giám sát công tác triển khai thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý khi phát hiện việc triển khai của nhà thầu triển khai sai với thiết kế được duyệt;d Tham gia nghiệm thu khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Trường hợp phát hiện sản phẩm, hạng mục công việc của dự án không đủ điều kiện nghiệm thu phải có ý kiến kịp thời bằng văn bản gửi chủ đầu 2. CÔNG TÁC NGHIỆM THU, BÀN GIAOĐiều 9. Các hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu, bàn giao1. Thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự Thực hiện các thủ tục để nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án theo quy 10. Kiểm thử hoặc vận hành thử1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án phải được kiểm thử hoặc vận hành thử tại ít nhất một đơn vị thụ hưởng trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, nhà thầu triển khai chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư tổ chức vận hành Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2a của Phụ lục II Thông tư này;b Kết quả vận hành thử được nhà thầu triển khai lập thành báo Đối với phần mềm nội bộ, tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng và các điều kiện thực tế, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng hình thức kiểm thử hoặc vận hành thử và chịu trách nhiệm với quyết định của Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2b của Phụ lục II Thông tư này. Quá trình vận hành thử phần mềm nội bộ, chủ đầu tư cần kiểm soát chất lượng phần mềm đối với các yêu cầu phi chức năng trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm thử do nhà thầu triển khai tổ chức thực hiện quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Thông tư này. Kết quả vận hành thử phần mềm nội bộ do chủ đầu tư lập thành báo cáo;b Nội dung và trình tự các bước kiểm thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2c của Phụ lục II Thông tư này. Kết quả kiểm thử do chủ đầu tư lập nếu tự thực hiện hoặc đơn vị kiểm thử độc lập nếu thuê lập thành báo 11. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án được nghiệm thu, bàn giao để đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 73/2019/ Điều kiện để nghiệm thu sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự ána Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệt;b Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được kiểm thử hoặc vận hành thử đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Điều 10 của Thông tư Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thỏa thuận về nội dung nghiệm thu, thời điểm, địa điểm nghiệm thu, bàn giao sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Kết quả nghiệm thu, bàn giao được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất Nhà thầu triển khai có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc cho chủ đầu tư, đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu saua Hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án theo danh mục tại Phụ lục IV của Thông tư này;b Bộ chương trình cài đặt phần mềm và mã nguồn của chương trình nếu có;c Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì nếu có; hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn nếu có. Nội dung chủ yếu của công tác quản trị, vận hành, bảo trì sản phẩm hoặc hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3a, 3b của Phụ lục III Thông tư này;d Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương;đ Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Các tài liệu bàn giao quy định tại khoản này phải được xác định rõ trong hợp đồng và là một phần trong sản phẩm của toàn bộ dự III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 12. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được phê duyệt trước ngày Nghị định 73/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về triển khai, giám sát công tác triển khai, nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại thời điểm phê duyệt. Trường hợp cần thiết áp dụng theo các quy định tại Thông tư này thì người có thẩm quyền xem xét quyết định, bảo đảm không làm gián đoạn các công việc thực hiện đầu tư dự 13. Trách nhiệm thi hành1. Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan trong công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Thông tư Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông Cục Tin học hóa để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ để b/c; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Website của Bộ TTTT; - Lưu VT, THH 300. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông _________________ Mẫu số 1 Bìa quyển nhật ký công tác triển khai Mẫu số Nội dung ghi nhật ký công tác triển khai Mẫu số 2 Bìa quyển nhật ký giám sát công tác triển khai Mẫu số Nội dung ghi nhật ký giám sát công tác triển khai Mẫu số Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai Mẫu số 3 Biên bản hiện trường Mẫu số 4 Biên bản kiểm tra Mẫu số 5 Biên bản nghiệm thu kỹ thuật Mẫu số 6 Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án Mẫu số 1. Bìa quyển nhật ký công tác triển khai NHẬT KÝ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI QUYỂN SỔ ........... 1. Tên dự án................................................................................................................... 2. Tên hạng mục............................................................................................................ 3. Địa điểm triển khai..................................................................................................... 4. Chủ đầu tư................................................................................................................. Họ và tên người đại diện Chủ đầu tư................................................................................ 5. Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án............................................. Họ và tên người đại diện Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án ................ 6. Nhà thầu triển khai..................................................................................................... Họ và tên người phụ trách triển khai.................................................................................. 7. Đơn vị giám sát công tác triển khai nếu có.............................................................. Họ và tên người phụ trách giám sát công tác triển khai....................................................... 8. Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán.............................................. 9. Thông tin triển khai Hợp đồng triển khai số........................................... Ngày.................................. Ngày bắt đầu triển khai theo hợp đồng ngày...................................... Thực tế........... Ngày kết thúc theo hợp đồng ngày.................................................... Thực tế........... Quyển này gồm........................... trang, đánh dấu theo số thứ tự từ 01 đến...................... Họ tên, chữ ký của người phụ trách công tác triển khai, quản lý quyển nhật ký công tác triển khai Nguyễn Văn A Chữ ký Họ tên, chữ ký của người phụ trách giám sát công tác triển khai nếu có Nguyễn Văn B Chữ ký …, ngày...tháng...năm.... Đại diện nhà thầu triển khai Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu Mẫu số Nội dung ghi nhật ký công tác triển khai1 Nội dung nhật ký công tác triển khai I. Nội dung công tác triển khai Stt Thời gian triển khai Nội dung công tác triển khai Ghi chép diễn biến, tình hình triển khai thực tế, đây là phần cơ bản của nhật ký. Trong phần này, phải ghi rõ nhân sự triển khai, tình hình triển khai từng loại công việc, thời gian bắt đầu và phản ánh chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện, phải mô tả vắn tắt quy trình, phương pháp triển khai, tình hình vật liệu, thiết bị, các sự cố, hư hỏng, các vi phạm, sai khác, các vấn đề phát sinh khác và các biện pháp khắc phục, xử lý; các ý kiến, kiến nghị... Ý kiến và chữ ký xác nhận của đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai nếu có đối với các nội dung triển khai. Ý kiến và chữ ký xác nhận của đại diện đơn vị tư vấn lập thiết kế chi tiết trong quá trình thực hiện giám sát tác giả nếu có. ... ... ... II. Các nội dung khác nếu có ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ______________ 1Ghi chú Trên cơ sở tham khảo mẫu biểu này, các đơn vị có thể bổ sung thêm các thông tin cần thiết khác của nhật ký công tác triển khai cho phù hợp với thực tế tình hình triển khai dự án. Mẫu số 2. Bìa quyển nhật ký giám sát công tác triển khai NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI QUYỂN SỐ 1. Tên dự án .................................................................................................................... 2. Tên hạng mục .............................................................................................................. 3. Địa điểm triển khai........................................................................................................ 4. Chủ đầu tư.................................................................................................................... Họ và tên người đại diện Chủ đầu tư................................................................................... 5. Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án nếu có.................................. Họ và tên người đại diện Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án ................... 6. Nhà thầu triển khai................... .................................................................................... Họ và tên người phụ trách triển khai ................................................................................... 7. Đơn vị giám sát công tác triển khai.............................................................................. Họ và tên người phụ trách giám sát công tác triển khai......................................................... 8. Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán .............................................................. 9. Thông tin giám sát công tác triển khai Hợp đồng giám sát công tác triển khai số.......................................................... Ngày.......... Ngày bắt đầu triển khai theo hợp đồng............................. Ngày thực tế ...... Ngày bắt đầu giám sát công tác triển khai theo hợp đồng…. Ngày thực tế... Ngày kết thúc triển khai theo hợp đồng................................. Ngày thực tế ..... Ngày kết thúc giám sát công tác triển khai theo hợp đồng...Ngày thực tế... Quyển này gồm ……trang, đánh dấu theo số thứ tự từ 01 đến............................................. Họ tên, chữ ký của người phụ trách giám sát công tác triển khai, quản lý quyển nhật ký giám sát công tác triển khai Nguyễn Văn A Chữ ký ..., ngày...tháng...năm... Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu Mẫu số Nội dung ghi nhật ký giám sát công tác triển khai1 Nội dung nhật ký giám sát công tác triển khai I. Nội dung thực hiện giám sát công tác triển khai Stt Thời gian giám sát công tác triển khai Nội dung công việc giám sát công tác triển khai Đây là phần cơ bản của nhật ký giám sát. Trong phần này, phải ghi rõ nhân sự giám sát công tác triển khai, nội dung, diễn biến, kết quả tình hình giám sát công tác triển khai các công việc tương ứng với từng nội dung triển khai của nhà thầu triển khai; thời gian bắt đầu và phản ánh chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện, kết quả giám sát công tác triển khai; những sai lệch trong quá trình triển khai so với thiết kế..., ký xác nhận của đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai. … … …. II. Các nội dung khác nếu có ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ___________________ 2Ghi chú Trên cơ sở tham khảo mẫu biểu này, các đơn vị có thể bổ sung thêm các thông tin cần thiết khác của nhật ký giám sát công tác triển khai cho phù hợp với thực tế tình hình giám sát công tác triển khai dự án. Mẫu Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI Kính gửi Chủ đầu tư 1. Thông tin chung của dự án - Tên dự án. - Tên hạng mục, công việc. - Tên chủ đầu tư. - Địa điểm triển khai. - Tên nhà thầu triển khai. - Tên đơn vị tư vấn thiết kế chi tiết. - Tên đơn vị giám sát công tác triển khai. 2. Nội dung giám sát - Các điều kiện để triển khai. - Sự phù hợp về năng lực của nhà thầu triển khai so với hợp đồng. - Sự phù hợp của vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm trước khi xây lắp, lắp đặt, cài đặt. - Nội dung giám sát trong quá trình triển khai. - Nội dung giám sát khối lượng triển khai. - Nội dung giám sát tiến độ triển khai. - Nội dung giám sát các thay đổi trong quá trình triển khai nếu có. - Các nội dung khác theo hợp đồng giám sát công tác triển khai nếu có. 3. Kết luận và kiến nghị 4. Các tài liệu kèm theo - Nhật ký giám sát công tác triển khai. - Các biên bản liên quan. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Mẫu số 3. Biên bản hiện trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ …., ngày ...tháng... năm ... BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG DỰ ÁN .... I. Thành phần tham gia 1. Đại diện chủ đầu tư - Ông Bà.......................................... Chức vụ................................................. 2. Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai - Ông Bà.......................................... Chức vụ................................................. 3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế nếu có - Ông Bà.......................................... Chức vụ................................................. 4. Đại diện nhà thầu triển khai - Ông Bà.......................................... Chức vụ................................................. 5. Đại diện đơn vị khác có liên quan nếu có - Ông Bà.......................................... Chức vụ................................................. II. Thời gian, địa điểm, hạng mục triển khai Ghi rõ thời gian, địa điểm, hạng mục triển khai III. Nội dung Nội dung biên bản hiện trường theo các trường hợp phải lập biên bản hiện trường quy định tại Thông tư này IV. Ý kiến, kiến nghị, đề xuất nếu có của các bên liên quan ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Các bên trực tiếp lập biên bản chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung biên bản này. Biên bản này được lập thành ... bằng chữ bản có giá trị pháp lý như nhau, ... giữ ... bản, .... giữ ... bản, .... giữ ... bản, ..../. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ nếu có Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN nếu có Ký, ghi rõ họ tên Mẫu số 4. Biên bản kiểm tra CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ …, ngày ... tháng ... năm ... BIÊN BẢN KIỂM TRA DỰ ÁN ..... I. Đối tượng kiểm tra Ghi rõ đối tượng kiểm tra kiểm tra điều kiện triển khai/kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu triển khai/kiểm tra vật tư, thiết bị, phần mềm, ... II. Thành phần tham gia 1. Đại diện chủ đầu tư - Ông Bà................................................. Chức vụ ......... 2. Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai - Ông Bà................................................. Chức vụ ......... 3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế nếu có - Ông Bà.................................................. Chức vụ ........ 4. Đại diện nhà thầu triển khai - Ông Bà.................................................... Chức vụ ...... 5. Đại diện đơn vị khác có liên quan nếu có - Ông Bà..................................................... Chức vụ ..... III. Thời gian, địa điểm kiểm tra Bắt đầu ..., ngày ... tháng.... năm ... Kết thúc ..., ngày ... tháng ... năm ... Tại.............................................................................................................................................. IV. Nội dung Nội dung biên bản theo các nội dung kiểm tra quy định tại Thông tư này. V. Ý kiến, kiến nghị, đề xuất nếu có của các bên Các bên trực tiếp tham gia lập biên bản chịu trách nhiệm về nội dung biên bản này. Biên bản này được lập thành ... bằng chữ bản có giá trị pháp lý như nhau, ... giữ ... ... bản, .... giữ ... một bản,..../. ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ nếu có Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN nếu có Ký, ghi rõ họ tên Mẫu số 5. Biên bản nghiệm thu kỹ thuật CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …, ngày ... tháng... năm ... BIÊN BẢN NGHIỆM THU DỰ ÁN ..... I. Đối tượng nghiệm thu Ghi rõ đối tượng nghiệm thu như xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm, vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, tạo lập CSDL, đào tạo, hỗ trợ, quản trị, vận hành,... II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu 1. Đại diện chủ đầu tư - Ông Bà.............................................. Chức vụ............................................... 2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng nếu có - Ông Bà.............................................. Chức vụ............................................... 3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế nếu có - Ông Bà.............................................. Chức vụ............................................... 4. Đại diện nhà thầu triển khai - Ông Bà.............................................. Chức vụ............................................... 5. Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai nếu có - Ông Bà.............................................. Chức vụ............................................... 6. Đại diện đơn vị khác có liên quan nếu có - Ông Bà.............................................. Chức vụ............................................... III. Thời gian, địa điểm nghiệm thu Bắt đầu ..., ngày... tháng... năm ... Kết thúc ..., ngày... tháng ... năm ... Tại.......................................................................................................................................... IV. Đánh giá các công việc đã thực hiện a Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu. b Nghiệm thu về chất lượng. c Nghiệm thu về khối lượng thực hiện. d Nghiệm thu về tiến độ thực hiện. đ Các yêu cầu, ý kiến khác nếu có. V. Kết luận - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện các khuyết điểm, tồn tại nếu có. Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản này được lập thành ... bằng chữ bản có giá trị pháp lý như nhau, ... giữ ... bản, .... giữ ... bản, .... giữ ... bản, ..../. ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI nếu có Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG nếu có Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ nếu có Ký, ghi rõ họ tên ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN nếu có Ký, ghi rõ họ tên Mẫu số 6. Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …, ngày... tháng... năm ... BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO SẢN PHẨM HOẶC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CỦA DỰ ÁN DỰ ÁN .... I. Đối tượng nghiệm thu Ghi rõ đối tượng nghiệm thu II. Thành phần tham gia nghiệm thu 1. Đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư - Ông Bà............................................... Chức vụ................................................. 2. Đại diện theo pháp luật của đơn vị được giao quản lý, sử dụng nếu có - Ông Bà............................................... Chức vụ................................................. 3. Đại diện theo pháp luật của đơn vị giám sát công tác triển khai nếu có - Ông Bà............................................... Chức vụ............................................. 4. Đại diện theo pháp luật của đơn vị tư vấn thiết kế nếu có - Ông Bà............................................... Chức vụ................................................. 5. Đại diện theo pháp luật của nhà thầu triển khai - Ông Bà............................................... Chức vụ................................................. 6. Đại diện theo pháp luật của đơn vị khác có liên quan nếu có - Ông Bà............................................... Chức vụ................................................. III. Thời gian, địa điểm nghiệm thu Bắt đầu ...ngày...tháng năm.... Kết thúc ...ngày...tháng năm.... Tại........................................ IV. Đánh giá công việc đã thực hiện 1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu. 2. Nghiệm thu về chất lượng đối chiếu với thiết kế chi tiết, tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của dự án. 3. Nghiệm thu về khối lượng. 4. Nghiệm thu về tiến độ. 5. Các ý kiến khác nếu có. V. Kết luận - Chấp nhận nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án để đưa vào sử dụng. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có. Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nghiệm thu này. Biên bản này được lập thành ... bằng chữ bản có giá trị pháp lý như nhau, ... giữ ... bản, ... giữ ... bản, ... ./. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NHÀ THẦU TRIỂN KHAI Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ nếu có Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG nếu có Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI nếu có Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN nếu có Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Hồ sơ nghiệm thu gồm - Các phụ lục kèm theo biên bản này nếu có. - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC II KIỂM THỬ HOẶC VẬN HÀNH THỬ Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông _______________ Phụ lục số 2a Vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại Phụ lục số 2b Vận hành thử phần mềm nội bộ Phụ lục số 2c Kiểm thử phần mềm nội bộ Phụ lục số 2a VẬN HÀNH THỬ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI _______________ 1. Quy trình vận hành thử Việc vận hành thử do nhà thầu triển khai thực hiện bao gồm các bước chính sau đây a Lập kế hoạch vận hành thử nhằm mục đích xác định các nội dung, yêu cầu, thời gian, vai trò, trách nhiệm của các bên trong quá trình vận hành thử từ giai đoạn lập kế hoạch vận hành thử đến khi kết thúc vận hành thử. b Xây dựng kịch bản vận hành thử để làm cơ sở phục vụ quá trình vận hành thử. c Thiết lập môi trường vận hành thử, xác định các điều kiện, môi trường phục vụ quá trình vận hành thử căn cứ vào chức năng, tính năng kỹ thuật cần vận hành thử. d Thực hiện vận hành thử - Thực hiện vận hành thử mức đơn động. Mức đơn động thiết bị là mức cơ bản nhất và thiết bị chỉ cần được cấp điện, cài đặt phần mềm điều khiển nếu có. - Thực hiện vận hành thử mức hệ thống. Mức hệ thống chỉ được vận hành thử sau khi vận hành thử mức đơn động được đánh giá là đạt. Việc vận hành thử mức hệ thống thường được thực hiện sau khi thiết bị được cấu hình, thiết lập tham số hệ thống, cài đặt phần mềm thương mại và thiết bị đã kết nối, tích hợp với các thành phần hạ tầng kỹ thuật khác liên quan theo đúng thiết kế chi tiết, kịch bản vận hành thử đã được chủ đầu tư chấp thuận. đ Lập báo cáo kết quả vận hành thử. 2. Lập kế hoạch vận hành thử a Đơn vị thực hiện Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Phân tích, xác định các công việc để vận hành thử. - Phân tích, xác định các nguồn lực huy động để vận hành thử. - Xây dựng các biểu mẫu cần thiết trong quá trình vận hành thử. - Lập kế hoạch vận hành thử. - Kế hoạch vận hành thử được chủ đầu tư chấp thuận. 3. Xây dựng kịch bản vận hành thử a Đơn vị thực hiện Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Nghiên cứu, phân tích các tài liệu đầu vào có liên quan để xác định phạm vi, tình huống, kịch bản vận hành thử. - Xây dựng, thiết kế tài liệu về các tình huống, kịch bản vận hành thử mức đơn động, mức hệ thống đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của các thiết bị theo thiết kế chi tiết được phê duyệt. - Trình chủ đầu tư chấp thuận kịch bản vận hành thử. 4. Thiết lập môi trường vận hành thử a Đơn vị thực hiện Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Chuẩn bị môi trường vận hành thử và các yêu cầu của nhà thầu triển khai cần chủ đầu tư chuẩn bị để phục vụ vận hành thử. - Thiết lập nguồn điện và các điều kiện hạ tầng kỹ thuật khác liên quan; kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn vận hành, phòng chống cháy, nổ trong quá trình vận hành thử. 5. Thực hiện vận hành thử a Đơn vị thực hiện Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Kiểm tra, theo dõi, lập và ký xác nhận báo cáo kết quả vận hành thử. - Kiểm tra, theo dõi, lập và ký xác nhận biên bản xử lý sự cố, các nội dung thay đổi hoặc các vấn đề phát sinh khác tại hiện trường trong quá trình vận hành thử nếu có. - Kiểm tra, theo dõi, ghi nhận các thay đổi so với thiết kế chi tiết đã được duyệt trong quá trình vận hành thử nếu có. - Theo dõi, giám sát của đơn vị giám sát công tác triển khai trong quá trình nhà thầu triển khai thực hiện vận hành thử. - Trong trường hợp vận hành thử, nếu thiết bị, phần mềm thương mại xảy ra hỏng hóc, lỗi thì các bên liên quan họp thống nhất để điều chỉnh kế hoạch vận hành thử hoặc ngừng vận hành thử nếu cần thiết. 6. Báo cáo kết quả vận hành thử a Đơn vị thực hiện Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Tổng hợp, lập báo cáo kết quả vận hành thử. - Kiểm tra các tài liệu, hồ sơ hoàn thành. - Các kiến nghị, đề xuất với chủ đầu tư nếu có. Phụ lục số 2b VẬN HÀNH THỬ PHẦN MỀM NỘI BỘ ____________ 1. Nội dung vận hành thử phần mềm nội bộ a Vận hành thử phần mềm nội bộ bao gồm các nội dung công việc tương tự kiểm thử chấp nhận bởi người dùng UAT được quy định tại điểm a mục 1 Phụ lục 2c. b Tùy theo phạm vi của dự án, mức độ yêu cầu chất lượng hoặc các điều kiện thực tế, chủ đầu tư có thể quyết định lựa chọn nội dung vận hành thử cho phù hợp. c Vận hành thử phần mềm nhằm xác định toàn bộ các chức năng của phần mềm được vận hành thử có đáp ứng các yêu cầu chức năng hay không về sự đầy đủ, tính hoàn thiện, tính chính xác và tính tương thích theo tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng; đặc tả chức năng của phần mềm đã được phê duyệt. d Trong quá trình vận hành thử về chức năng, chủ đầu tư có thể xem xét quyết định việc vận hành thử thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng UI UX nếu cần thiết. 2. Yêu cầu tài liệu phục vụ vận hành thử a Tài liệu mô tả yêu cầu người sử dụng. b Tài liệu hướng dẫn người sử dụng bao gồm cả hướng dẫn người sử dụng là quản trị hệ thống. c Tài liệu mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm hoặc tài liệu đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm. d Tài liệu mô tả yêu cầu hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng về môi trường vận hành, khai thác phần mềm hoặc tài liệu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm. đ Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm thử nội bộ kiểm thử hệ thống của nhà thầu triển khai trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm hoặc kết quả kiểm thử mới nhất nếu có. 3. Quy trình vận hành thử phần mềm nội bộ Quá trình vận hành thử phần mềm nội bộ do chủ đầu tư tổ chức thực hiện bao gồm các bước chính như sau a Lập kế hoạch vận hành thử nhằm mục đích xác định yêu cầu, phạm vi, các mốc thời gian quan trọng và lịch trình thực hiện các bước của quá trình vận hành thử. b Xây dựng tình huống, kịch bản vận hành thử, xác định các điều kiện vận hành thử căn cứ vào chức năng kỹ thuật của phần mềm cần vận hành thử. c Thực hiện vận hành thử theo kết quả ở bước xây dựng tình huống, kịch bản vận hành thử trong môi trường vận hành, khai thác thực tế. d Lập báo cáo kết quả vận hành thử. 4. Lập kế hoạch vận hành thử a Đơn vị thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Nghiên cứu nghiệp vụ của bài toán, yêu cầu của người sử dụng. - Nghiên cứu yêu cầu chức năng của phần mềm. - Phân tích, xác định các ràng buộc, ước lượng thời gian dành cho vận hành thử và tổng hợp yêu cầu vận hành thử. - Xác định các mốc thời gian quan trọng trong quá trình vận hành thử. - Xác định các điều kiện dừng vận hành thử. - Lập kế hoạch vận hành thử. - Chấp thuận Kế hoạch vận hành thử. 5. Xây dựng tình huống, kịch bản vận hành thử a Đơn vị thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Phân tích các tài liệu đầu vào để nắm vững yêu cầu, phạm vi vận hành thử, xác định các tính năng cần vận hành thử. - Xây dựng các tình huống vận hành thử số ký hiệu của tình huống, đặt tên tình huống và xác định điều kiện, dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện, kết quả mong đợi, kết quả thực tế dựa vào yêu cầu đầu vào. - Xây dựng các kịch bản vận hành thử tương ứng với các tình huống vận hành thử, bảo đảm đáp ứng được việc đánh giá đầy đủ các yêu cầu chức năng của phần mềm. 6. Thực hiện vận hành thử a Đơn vị thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Thực thi toàn bộ các kịch bản vận hành thử. - Quan sát, ghi nhận kết quả thực tế, ghi nhận các sự cố, lỗi phần mềm xảy ra trong quá trình vận hành thử. - So sánh kết quả thực tế và kết quả mong đợi. 7. Lập báo cáo kết quả vận hành thử a Đơn vị thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Chủ đầu tư lập báo cáo kết quả vận hành thử. - Công bố kết quả vận hành thử và tuyên bố kết thúc vận hành thử. Chủ đầu tư xem xét quyết định + Yêu cầu nhà thầu triển khai tiếp nhận kết quả, chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện phần mềm trong trường hợp phần mềm có lỗi. + Thống nhất kế hoạch tổ chức nghiệm thu với các bên liên quan. + Tuyên bố kết thúc vận hành thử. - Nhà thầu triển khai và các bên liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và triển khai các công việc theo kết quả vận hành thử được công bố. Phụ lục số 2c KIỂM THỬ PHẦN MỀM NỘI BỘ ____________ 1. Nội dung kiểm thử phần mềm nội bộ a Kiểm thử chấp nhận bởi người dùng UAT Là loại kiểm thử chức năng được thực hiện bởi một tổ chức, cá nhân đại diện người sử dụng của chủ đầu tư/đơn vị thụ hưởng để xác nhận chức năng phần mềm đáp ứng yêu cầu tại thiết kế được phê duyệt. b Kiểm thử chấp nhận hoạt động OAT Là loại kiểm thử phi chức năng thực hiện bởi một tổ chức, cá nhân đại diện người sử dụng của chủ đầu tư/đơn vị thụ hưởng để kiểm tra, đánh giá nhằm đảm bảo sự sẵn sàng hoạt động của phần mềm. Kiểm thử chấp nhận hoạt động bao gồm các loại - Kiểm thử hiệu năng. - Kiểm thử an toàn, bảo mật. - Kiểm tra về tài liệu vận hành hệ thống nếu có. - Kiểm thử một số yếu tố phi chức năng khác như khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác, khả năng hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau, ... nếu cần thiết. Tùy theo phạm vi của dự án, mức độ yêu cầu chất lượng hoặc các điều kiện thực tế, chủ đầu tư có thể quyết định lựa chọn các loại kiểm thử phù hợp. Kết quả kiểm thử hiệu năng và kiểm thử an toàn, bảo mật tại giai đoạn kiểm thử hệ thống trong quá trình phát triển phần mềm của nhà thầu triển khai có thể được chấp nhận sử dụng ở giai đoạn kiểm thử chấp nhận nếu môi trường thực hiện kiểm thử hệ thống và môi trường kiểm thử chấp nhận là tương đương. c Kiểm thử chức năng - Kiểm thử chức năng là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận bởi người dùng UAT. Kiểm thử chức năng nhằm xác định toàn bộ các chức năng của phần mềm được kiểm thử có đáp ứng các yêu cầu chức năng hay không, bao gồm sự đầy đủ, tính hoàn thiện, tính chính xác và tính tương thích theo tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng; đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm đã được phê duyệt. - Nội dung kiểm thử chức năng yêu cầu nhân sự thực hiện phải có hiểu biết về ứng dụng, chủ đầu tư có thể tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân kiểm thử độc lập dựa trên yêu cầu về khả năng sử dụng, vận hành, thao tác và khai thác các ứng dụng tương tự. - Trong quá trình kiểm thử chức năng, chủ đầu tư có thể xem xét quyết định việc kiểm thử thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng UI UX nếu cần thiết. d Kiểm thử hiệu năng - Kiểm thử hiệu năng là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động OAT. Kiểm thử hiệu năng nhằm xác định phần mềm được kiểm thử có hoạt động đáp ứng yêu cầu về hiệu năng theo thiết kế trong môi trường kiểm thử hay không. Kỹ thuật kiểm thử hiệu năng bao gồm kiểm thử cơ sở baseline, kiểm thử chuẩn benchmark, kiểm thử tải load, kiểm thử áp lực stress, kiểm thử sức chịu đựng endurance, kiểm thử khối lượng volume, ... - Tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng, điều kiện thực tế và quy mô, nội dung đầu tư, các quy định hiện hành, chủ đầu tư xem xét, quyết định lựa chọn kỹ thuật kiểm thử hiệu năng phù hợp để thực hiện và chịu trách nhiệm với quyết định của mình. đ Kiểm thử an toàn, bảo mật - Kiểm thử an toàn, bảo mật là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động OAT. Kiểm thử bảo mật nhằm đánh giá khả năng tự bảo vệ của phần mềm cùng với các dữ liệu trước các đối tượng không được phép. Các đối tượng không được phép là con người hoặc các hệ thống bên ngoài không được phép truy nhập hoặc không đủ thẩm quyền tiếp cận để sử dụng, đọc, chỉnh sửa hoặc xóa các dữ liệu đó. Các yêu cầu bảo mật được thể hiện tại tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng; đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm đã được phê duyệt. - Tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng, điều kiện thực tế và các quy định hiện hành, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ các kỹ thuật kiểm thử, đánh giá tính an toàn, bảo mật sau đây và chịu trách nhiệm với quyết định của mình + Kiểm tra đánh giá theo các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. + Kiểm tra đánh giá theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 119302017 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. + Sử dụng các công cụ kiểm thử tự động rà quét toàn bộ hoặc một số vùng của phần mềm được kiểm thử để tìm ra các dấu hiệu cụ thể, có thể là các lỗ hổng về chức năng, hiệu năng để xâm nhập. Đánh giá khả năng xảy ra các lỗi về an toàn thông tin phổ biến trong điều kiện vận hành, khai thác thực tế. e Kiểm tra về tài liệu vận hành hệ thống Kiểm tra về tài liệu vận hành hệ thống là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động OAT. Việc kiểm tra tài liệu vận hành hệ thống là quá trình rà soát, kiểm tra các tài liệu về tính đầy đủ và chính xác giữa tài liệu vận hành hệ thống và các tài liệu yêu cầu kỹ thuật cũng như thực tế hoạt động của hệ thống, đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của tài liệu vận hành hệ thống. Tài liệu vận hành hệ thống gồm có - Tài liệu hệ thống Ghi nhận thông tin chi tiết về các đặc tả thiết kế hệ thống, cách thức làm việc bên trong của hệ thống và các chức năng của nó bao gồm cả về quy trình vận hành và khắc phục sự cố. - Tài liệu hướng dẫn sử dụng bao gồm hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn cài đặt và hướng dẫn quản trị hệ thống Ghi nhận các thông tin được viết hay hiển thị trực quan về cách thức hệ thống làm việc cũng như cách sử dụng hệ thống đó. 2. Yêu cầu tài liệu phục vụ kiểm thử chấp nhận a Tài liệu mô tả yêu cầu người sử dụng. b Tài liệu hướng dẫn người sử dụng bao gồm cả hướng dẫn người sử dụng là quản trị hệ thống. c Tài liệu mô tả chi tiết yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm hoặc tài liệu đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm. d Tài liệu mô tả chi tiết yêu cầu hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng về môi trường vận hành, khai thác phần mềm hoặc tài liệu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm. đ Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm thử nội bộ kiểm thử hệ thống của nhà thầu triển khai trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm hoặc kết quả kiểm thử mới nhất nếu có. 3. Quy trình kiểm thử phần mềm nội bộ Quá trình kiểm thử phần mềm nội bộ bao gồm các bước chính như sau a Lập kế hoạch Kiểm thử, xác định yêu cầu, phạm vi, chiến lược, các mốc thời gian quan trọng và lịch trình thực hiện các bước từ đầu đến khi kết thúc kiểm thử. b Xây dựng tình huống, kịch bản kiểm thử, xác định các điều kiện kiểm thử căn cứ vào chức năng, tính năng kỹ thuật của phần mềm cần kiểm thử. c Thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử tương đương môi trường vận hành, khai thác thực tế, bao gồm các công cụ hỗ trợ kiểm thử nếu có để thực hiện kiểm thử và thông báo trạng thái sẵn sàng môi trường kiểm thử cho các bên liên quan. Môi trường kiểm thử có thể được thiết lập trong chính môi trường vận hành, khai thác hoặc trong một phòng thí nghiệm gọi tắt là Testlab nếu môi trường Testlab và môi trường vận hành, khai thác là tương đương. d Thực hiện kiểm thử theo kết quả ở bước thiết kế tình huống, kịch bản kiểm thử trong môi trường kiểm thử đã sẵn sàng. đ Lập báo cáo kết quả kiểm thử. 4. Lập kế hoạch kiểm thử a Đơn vị thực hiện - Trường hợp tự thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. - Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Nghiên cứu nghiệp vụ của bài toán, yêu cầu của người sử dụng. - Nghiên cứu yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm. - Phân tích, xác định các ràng buộc, ước lượng thời gian và tổng hợp yêu cầu kiểm thử. - Xác định các mốc thời gian quan trọng trong quá trình kiểm thử. - Xác định các điều kiện dùng kiểm thử. - Lập kế hoạch kiểm thử. - Chấp thuận kế hoạch kiểm thử. 5. Xây dựng tình huống, kịch bản kiểm thử a Đơn vị thực hiện - Trường hợp tự thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. - Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Phân tích các tài liệu đầu vào để nắm vững yêu cầu, phạm vi kiểm thử, xác định các tính năng cần kiểm thử và các kỹ thuật kiểm thử. - Xây dựng các tình huống kiểm thử số ký hiệu của tình huống, đặt tên tình huống và xác định điều kiện, dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện, kết quả mong đợi, kết quả thực tế dựa vào yêu cầu đầu vào. - Xây dựng các kịch bản kiểm thử tương ứng với các tình huống kiểm thử bảo đảm đáp ứng được việc đánh giá đầy đủ các yêu cầu chức năng và phi chức năng. - Trong một số trường hợp, nếu có yêu cầu đánh giá sự phù hợp của phần mềm so với các quy định hiện hành, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành thì bổ sung các hoạt động sau + Chủ đầu tư, nhà thầu triển khai thống nhất cung cấp yêu cầu đầu vào là các văn bản quy định, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành có liên quan cho tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm thử. + Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm thử có trách nhiệm bổ sung hoạt động kiểm tra, đánh giá còn được gọi là kiểm thử tĩnh lại các tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng, đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm so với các quy định, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành mà chủ đầu tư cung cấp. 6. Thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử a Đơn vị thực hiện - Trường hợp tự thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. - Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Nghiên cứu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm, tổ chức thiết lập môi trường kiểm thử tương ứng, phù hợp với yêu cầu kiểm thử trong trường hợp sử dụng Testlab. - Cài đặt, cấu hình phần mềm cần kiểm thử. - Chuẩn bị dữ liệu kiểm thử. - Thiết lập công cụ hỗ trợ kiểm thử. - Kiểm tra, duy trì môi trường kiểm thử. 7. Thực hiện kiểm thử a Đơn vị thực hiện - Trường hợp tự thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. - Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Thực thi toàn bộ các kịch bản kiểm thử. - Quan sát, ghi nhận kết quả thực tế, ghi nhận các sự cố, lỗi phần mềm xảy ra trong quá trình kiểm thử. - So sánh kết quả thực tế và kết quả mong đợi. 8. Lập báo cáo kết quả kiểm thử a Đơn vị thực hiện - Trường hợp tự thực hiện Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. - Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan. b Các hoạt động chính - Đơn vị thực hiện kiểm thử lập báo cáo kết quả kiểm thử. - Công bố kết quả kiểm thử và tuyên bố kết thúc kiểm thử. Chủ đầu tư xem xét quyết định + Yêu cầu nhà thầu triển khai tiếp nhận kết quả, chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện phần mềm trong trường hợp phần mềm có lỗi. + Thống nhất kế hoạch tổ chức nghiệm thu với các bên liên quan. + Tuyên bố kết thúc kiểm thử. - Nhà thầu triển khai và các bên liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và triển khai các công việc theo kết quả kiểm thử được công bố. PHỤ LỤC III NỘI DUNG TÀI LIỆU QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀ BẢO TRÌ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ____________________ Phụ lục số 3a Nội dung tài liệu quản trị, vận hành sản phẩm của dự án Phụ lục số 3b Nội dung tài liệu bảo trì sản phẩm của dự án Phụ lục số 3a NỘI DUNG TÀI LIỆU QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN _________________ Các nội dung hướng dẫn dưới đây mang tính khuyến nghị, là các nội dung chủ yếu của hoạt động quản trị, vận hành sản phẩm của dự án. Trong quá trình lập hồ sơ, tài liệu, căn cứ phạm vi, quy mô, tính chất của sản phẩm dự án, nhà thầu triển khai xem xét, lựa chọn áp dụng một số hoặc toàn bộ các nội dung và bổ sung, cập nhật các nội dung khác cho phù hợp nếu cần thiết. I. CÁC YÊU CẦU CẦN BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC HIỆN QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH 1. Các yêu cầu về nhân lực quản trị, vận hành. 2. Các yêu cầu về nguồn lực điện, đường truyền, ... để quản trị, vận hành. 3. Các yêu cầu về nội dung công việc quản trị, vận hành. 4. Các yêu cầu khác. II. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH 1. Quản trị ứng dụng đang hoạt động - Thực hiện quy trình vận hành hoặc quản trị ứng dụng. - Kiểm tra kết quả vận hành ứng dụng hoặc theo dõi nhật ký log hoạt động của hệ thống ứng dụng. - Xác định nguyên nhân lỗi hoặc có khả năng gây ra lỗi ứng dụng. - Đề xuất xử lý hoặc giám sát kết quả xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành ứng dụng. - Đề xuất giải pháp để tối ưu hoạt động cho ứng dụng, chức năng hoặc một nhóm chức năng của ứng dụng. - Kiểm tra, xác định yêu cầu hỗ trợ để xác định lỗi ứng dụng hoặc yêu cầu phát sinh hoặc hướng dẫn sử dụng. - Kiểm tra kết quả xử lý lỗi. - Thực hiện khắc phục sai lệch dữ liệu khi có công cụ và giải pháp xử lý. - Xây dựng công cụ hoặc câu lệnh kết xuất dữ liệu theo yêu cầu. - Diễn tập ứng cứu thông tin định kỳ nếu có. - Các công việc cần thiết khác. 2. Quản trị hoạt động người sử dụng ứng dụng - Phối hợp xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định về phân quyền, giám sát sử dụng ứng dụng. - Thực hiện tạo hoặc cập nhật thông tin, khóa tài khoản người sử dụng, phân quyền theo quy định. - Giám sát và lập báo cáo về việc tuân thủ quy chế, quy định phân quyền ứng dụng theo quy định. - Giám sát và lập báo cáo giám sát hoạt động của người dùng trên hệ thống. - Các công việc cần thiết khác. 3. Kiểm soát, đối soát dữ liệu - Thực hiện kiểm soát, đối soát dữ liệu theo công cụ và giải pháp có sẵn. - Các công việc cần thiết khác. 4. Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu không liên quan đến cập nhật dữ liệu - Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trọ các yêu cầu hướng dẫn sử dụng chức năng trên ứng dụng hoặc kiểm tra dữ liệu. - Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu hướng dẫn người sử dụng tra cứu số liệu trên chức năng ứng dụng. - Tiếp nhận, phân tích, kiểm tra và hỗ trợ yêu cầu lỗi không vào được ứng dụng do lỗi hệ thống/cơ sở dữ liệu/đường truyền. - Kiểm tra lại ứng dụng sau khi khắc phục được hệ thống/cơ sở dữ liệu/đường truyền. - Các công việc cần thiết khác. 5. Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu liên quan đến xử lý dữ liệu - Tiếp nhận, kiểm tra dữ liệu của một người dùng theo yêu cầu. - Cập nhật dữ liệu theo công cụ hoặc câu lệnh có sẵn theo yêu cầu. - Tổng hợp kết quả rà soát dữ liệu và chuyển cho bộ phận chuyên trách xử lý. - Các công việc cần thiết khác. 6. Lập báo cáo, tài liệu hoặc quy trình hướng dẫn thường gặp - Lập báo cáo liên quan đến công tác hỗ trợ. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn xử lý các tình huống thường gặp trong quá trình hỗ trợ. - Các công việc cần thiết khác. 7. Xây dựng công cụ hoặc câu lệnh để khai thác số liệu theo mẫu biểu chưa có - Tiếp nhận, phân tích và xây dựng công cụ hoặc câu lệnh khai thác dữ liệu liên quan. - Các công việc cần thiết khác. 8. Vận hành hạ tầng kỹ thuật - Tiếp nhận, phân tích, phân loại thực hiện hỗ trợ xử lý khắc phục sự cố. - Tiếp nhận, đề xuất giải pháp và cập nhật dữ liệu theo yêu cầu. - Kiểm tra hệ thống định kỳ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và các phát sinh theo yêu cầu nhằm kiểm tra tình trạng hoạt động của hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin, tiến hành phân tích và đề xuất phương án xử lý. - Thực hiện xử lý sự cố bảo mật các hệ thống hạ tầng và ứng dụng các trang tin, dịch vụ web webservice... và các ứng dụng giao dịch trực tuyến. - Hỗ trợ ứng cứu các sự cố ngừng hoạt động hệ thống, khôi phục hệ thống thông tin, tấn công có chủ đích ... - Số hóa các tài liệu liên quan đến các yêu cầu hỗ trợ. - Xây dựng cơ sở tri thức cho công tác thực hiện hỗ trợ khắc phục xử lý sự cố. - Các công việc cần thiết khác. Phụ lục số 3b NỘI DUNG TÀI LIỆU BẢO TRÌ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN __________________ Các nội dung hướng dẫn dưới đây mang tính khuyến nghị, là các nội dung chủ yếu của hoạt động bảo trì sản phẩm của dự án. Trong quá trình lập hồ sơ tài liệu, căn cứ phạm vi, quy mô, tính chất của sản phẩm dự án, nhà thầu triển khai xem xét, lựa chọn áp dụng một số hoặc toàn bộ các nội dung và bổ sung, cập nhật các nội dung khác cho phù hợp nếu cần thiết. I. CÁC YÊU CẦU CẦN BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC HIỆN BẢO TRÌ - Các yêu cầu về nhân lực bảo trì. - Các yêu cầu về nội dung công việc bảo trì. - Các yêu cầu khác. II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO TRÌ 1. Nội dung công việc chung - Kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất. - Bảo trì theo kế hoạch bảo trì hàng năm. - Tối ưu hóa, cấu hình hệ thống thông tin để bảo đảm hiệu năng hệ thống, sửa chữa hệ thống thông tin định kỳ và đột xuất nếu có sự cố hoặc theo yêu cầu. 2. Nội dung chính công việc bảo trì phần cứng - Vệ sinh các thiết bị. - Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị. - Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát. - Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động log dữ liệu, kiểm tra các đèn cảnh báo. - Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị. - Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy tính, máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ. - Kiểm tra toàn bộ hệ thống trong phạm vi bảo trì và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo trì tiếp theo. - Kiểm tra và cập nhật phiên bản mới, bản vá lỗi, lỗ hổng bảo mật nếu có thể. - Thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo trì, không còn bảo hành nếu có. - Các công việc cần thiết khác. 3. Nội dung chính công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm - Đối với phần mềm thương mại Nội dung các công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm theo quy định của nhà cung cấp hoặc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin. - Đối với phần mềm nội bộ + Kiểm tra, theo dõi hiện trạng hoạt động của phần mềm nội bộ. + Sao lưu cơ sở dữ liệu, mã nguồn định kỳ hoặc khi xảy ra sự cố, nâng cấp phần mềm. + Sửa lỗi phần mềm trong phạm vi các chức năng đã có của phần mềm; hỗ trợ cập nhật các bản nâng cấp, vá lỗi. + Kiểm tra tính toàn vẹn các cơ sở dữ liệu sau khi sao lưu. + Kiểm tra hiệu suất và khả năng chịu tải của phần mềm. + Thiết lập tối ưu hóa hệ cơ sở dữ liệu của phần mềm. + Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm. + Kiểm tra sửa chữa các lỗi cơ sở dữ liệu, sao lưu dữ liệu định kỳ. + Kiểm tra và cập nhật các bản vá lỗi, bản vá lỗ hổng An toàn thông tin đối với hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, máy chủ web webserver, ... và các thành phần cấu thành nên hệ thống phần mềm. + Các công việc cần thiết khác. PHỤ LỤC IV HỒ SƠ HOÀN THÀNH PHỤC VỤ LƯU TRỮ Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông _____________ STT TÊN HỒ SƠ, TÀI LIỆU I HỒ SƠ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ 1 Chủ trương đầu tư Hồ sơ nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư,... 2 Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án. Các hồ sơ lựa chọn nhà thầu tương ứng 3 Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu 4 Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát 5 Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan trong việc lập thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết 6 Các văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật 7 Quyết định đầu tư dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; các quyết định điều chỉnh dự án nếu có 8 Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư II HỒ SƠ THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN 1 Nhiệm vụ khảo sát bổ sung nếu có, báo cáo kết quả khảo sát bổ sung nếu có, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bổ sung nếu có 2 Văn bản thỏa thuận, cho phép sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia nếu có 3 Hồ sơ lập thiết kế chi tiết, dự toán 4 Báo cáo thẩm tra thiết kế chi tiết, dự toán nếu có 5 Văn bản thẩm định thiết kế chi tiết, dự toán 6 Quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán 7 Các văn bản liên quan đến điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán, văn bản đề nghị điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán; nội dung điều chỉnh thiết kế chi tiết, nội dung dự toán điều chỉnh được chủ đầu tư phê duyệt,... 8 Quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán nếu có 9 Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập thiết kế chi tiết và dự toán 10 Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu 11 Biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ sơ thiết kế chi tiết 12 Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình khảo sát bổ sung nếu có, thiết kế chi tiết dự án III HỒ SƠ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - NGHIỆM THU 1 Các thay đổi thiết kế trong quá trình triển khai và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền 2 Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu triển khai, giám sát công tác triển khai nếu có,... 3 Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu 4 Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin xây lắp, lắp đặt trong dự án,... 5 Kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử và các kiến nghị trong quá trình kiểm thử hoặc vận hành thử 6 Nhật ký công tác triển khai và nhật ký giám sát công tác triển khai 7 Các biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc hoàn thành của dự án và các thành phần tài liệu liên quan 8 Các bản vẽ chi tiết nếu có 9 Quy trình bảo trì sản phẩm của dự án nếu có 10 Hồ sơ xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ gồm a Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết. b Bộ chương trình cài đặt phần mềm. c Mã nguồn của chương trình nếu có. d Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì nếu có; hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn nếu có. đ Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương.
Các hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Kiểm thử hoặc vận hành thử dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Nghiệm thu, hạng mục công việc hoàn thành của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Các hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Kiểm thử hoặc vận hành thử dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Nghiệm thu, hạng mục công việc hoàn thành của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Các hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước?Căn cứ Điều 9 Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định các hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu, bàn giao như sau1. Thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự Thực hiện các thủ tục để nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án theo quy hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án và các thủ tục để nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án theo quy hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Hình từ InternetKiểm thử hoặc vận hành thử dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước?Theo Điều 10 Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định kiểm thử hoặc vận hành thử như sau1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án phải được kiểm thử hoặc vận hành thử tại ít nhất một đơn vị thụ hưởng trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, nhà thầu triển khai chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư tổ chức vận hành Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2a của Phụ lục II Thông tư này;b Kết quả vận hành thử được nhà thầu triển khai lập thành báo Đối với phần mềm nội bộ, tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng và các điều kiện thực tế, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng hình thức kiểm thử hoặc vận hành thử và chịu trách nhiệm với quyết định của Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2b của Phụ lục II Thông tư này. Quá trình vận hành thử phần mềm nội bộ, chủ đầu tư cần kiểm soát chất lượng phần mềm đối với các yêu cầu phi chức năng trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm thử do nhà thầu triển khai tổ chức thực hiện quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Thông tư này. Kết quả vận hành thử phần mềm nội bộ do chủ đầu tư lập thành báo cáo;b Nội dung và trình tự các bước kiểm thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2c của Phụ lục II Thông tư này. Kết quả kiểm thử do chủ đầu tư lập nếu tự thực hiện hoặc đơn vị kiểm thử độc lập nếu thuê lập thành báo Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án phải được kiểm thử hoặc vận hành thử tại ít nhất một đơn vị thụ hưởng trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, nhà thầu triển khai chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư tổ chức vận hành Đối với phần mềm nội bộ, tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng và các điều kiện thực tế, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng hình thức kiểm thử hoặc vận hành thử và chịu trách nhiệm với quyết định của thu, hạng mục công việc hoàn thành của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước?Tại Điều 11 Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án như sau1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án được nghiệm thu, bàn giao để đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 73/2019/ Điều kiện để nghiệm thu sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự ána Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệt;b Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được kiểm thử hoặc vận hành thử đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Điều 10 của Thông tư Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thỏa thuận về nội dung nghiệm thu, thời điểm, địa điểm nghiệm thu, bàn giao sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Kết quả nghiệm thu, bàn giao được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất Nhà thầu triển khai có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc cho chủ đầu tư, đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu saua Hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án theo danh mục tại Phụ lục IV của Thông tư này;b Bộ chương trình cài đặt phần mềm và mã nguồn của chương trình nếu có;c Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì nếu có; hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn nếu có. Nội dung chủ yếu của công tác quản trị, vận hành, bảo trì sản phẩm hoặc hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3a, 3b của Phụ lục III Thông tư này;d Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương;đ Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký tài liệu bàn giao quy định tại khoản này phải được xác định rõ trong hợp đồng và là một phần trong sản phẩm của toàn bộ dự Điều kiện để nghiệm thu sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án+ Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệt; Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được kiểm thử hoặc vận hành thử đáp ứng yêu cầu chất lượng. - Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thỏa thuận về nội dung nghiệm thu, thời điểm, địa điểm nghiệm thu, bàn giao sau khi đáp ứng các điều kiện. Kết quả nghiệm thu, bàn giao được lập thành biên Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng. Nhà thầu triển khai có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc cho chủ đầu tư, đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu liên trọng!
TPO - Dù chưa được cơ quan chức năng nghiệm thu chất lượng công trình đưa vào sử dụng nhưng chủ đầu tư Dự án Tòa nhà Hợp tác xã Thành Công tại địa chỉ số 145 đường Hồ Mễ Trì, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân Hà Nội đã cho người dân về ở, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Dự án Tòa nhà Hợp tác xã Thành Công tên thương mại Trinity Tower do Hợp tác xã Thành Công làm chủ đầu tư, được xây dựng tại địa chỉ số 145 đường Hồ Mễ Trì, phường Nhân Chính quận Thanh Xuân. Dự án có quy mô 3 tầng hầm, 25 tầng nổi, gồm 120 căn hộ văn phòng có lưu trú officetel và 117 căn hộ chung cư. Dự án Trinity Tower nhiều hạng mục vẫn ngổn ngang, công nhân đang hoàn thiện nốt các hạng mục còn lại. Ảnh Đình Phong. Theo phản ánh của người dân, dự án Trinity Tower đến nay chưa được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu chất lượng công trình đủ điều kiện đưa vào sử dụng nhưng chủ đầu tư đã “đánh liều” cho khách hàng nhận nhà, bỏ qua các quy định về đảm bảo an toàn, coi thường tính mạng người dân. Ghi nhận của PV ngày 8/6, tại dự án nhiều hạng mục vẫn ngổn ngang, công nhân đang hoàn thiện nốt các hạng mục còn lại. Thế nhưng nhiều căn hộ đã có người vào ở. Trao đổi với PV, lãnh đạo UBND phường Nhân Chính xác nhận, dự án Tòa nhà Hợp tác xã Thành Công mới được cơ quan chức năng nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy, chưa được Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng Bộ Xây dựng nghiệm thu đưa vào sử dụng. “Trước phản ánh việc người dân đã dọn vào ở khi chưa được nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, chúng tôi cử cán bộ xuống kiểm tra, ghi nhận. Tuy nhiên, chưa có báo cáo cụ thể. Hiện phường cũng yêu cầu chủ đầu tư không được cho người dân về ở đến khi công trình đủ điều kiện đưa vào sử dụng theo quy định”, lãnh đạo phường Nhân Chính nói. Về thông tin, khách hàng về ở tại dự án tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an toàn, vị này cho biết đã cho cán bộ xuống kiểm tra, ghi nhận. Tuy nhiên, chưa có báo cáo cụ thể, nếu có tình trạng này sẽ báo cáo và xử lý theo quy định. Đồng thời, yêu cầu chủ đầu tư dừng việc bàn giao các căn hộ đưa vào sử dụng khi chưa có các văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan chức năng. Nhiều căn hộ tại dự án Trinity Tower người dân đã dọn về ở, trong khi cơ quan chức năng chưa nghiệm thu chất lượng công trình đưa vào sử dụng, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Ảnh Đình Phong. Trong khi đó, đại diện chủ đầu tư thừa nhận dự án đang trong quá trình nghiệm thu chất lượng công trình đưa vào sử dụng. "Chúng tôi chỉ bàn giao kỹ thuật để người dân vào sửa chữa và làm nội thất. Đồng thời, yêu cầu người dân làm cam kết với chủ đầu tư không được phép về ở. Về thông tin người dân đã dọn về ở, chúng tôi sẽ cho kiểm tra, rà soát lại các căn hộ nếu phát hiện hộ dân nào về ở thì yêu cầu cư dân ra khỏi tòa nhà, để đảm bảo an ninh, an toàn", đại diện chủ đầu tư nói. Trước đó, dự án Trinity Tower từng vướng lùm xùm về nguồn gốc đất triển khai dự án. Giữa năm 2008, UBND TP. Hà Nội ban hành quyết định về việc thu hồi đất tại khu Gò Ba Xã, số 145 đường Hồ Mễ Trì, phường Nhân Chính quận Thanh Xuân giao cho Hợp tác xã Thành Công thuê để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Văn phòng làm việc và trụ sở giao dịch của hợp tác xã. Theo đó, nguồn gốc đất thu hồi bao gồm một phần nhà 1 tầng do hợp tác xã đang quản lý, phần diện tích còn lại chủ yếu là đất nông nghiệp do phường và các hộ gia đình quản lý. Gần "đất vàng" Hà Nội cho thuê, trả tiền hàng năm tại phường Nhân Chính chuyển thành dự án nhà ở Trinity Tower không qua đấu giá. Ảnh Đình Phong. Quyết định của TP. Hà Nội cũng ghi rõ, trong số giao cho Hợp tác xã Thành Công, có là đất thuê trả tiền hàng năm, thời hạn 50 năm. Giá thuê được tính theo quy định của Bộ Tài chính và UBND TP Hà Nội. 869m2 còn lại là đất mở đường, giao cho Hợp tác xã Thành Công quản lý, khi nhà nước thu hồi thì phải bàn giao vô điều kiện. Năm 2016, TP. Hà Nội chấp thuận Chủ trương cho Hợp tác xã Thành Công xây dựng Toà nhà hợp tác xã Thành Công, chiều cao 14 tầng, mật độ xây dựng 46,8%. Mục tiêu nhằm xây dựng công trình dịch vụ thương mại, kết hợp văn phòng, phòng ở tập thể thay ca cho cán bộ nhân viên và khách giao dịch với hợp tác xã; không làm nhà ở cố định và căn hộ. Năm 2018, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chấp thuận điều chỉnh tổng thể mặt bằng và phương án kiến trúc. Theo đó, chấp thuận nâng tầng Toà nhà Hợp tác xã Thành Công từ 14 tầng lên chiều cao tối đa 25 tầng chưa bao gồm 3 tầng hầm và tum thang, mật độ xây dựng 49,93%. Từ dự án văn phòng không lưu trú, toà nhà này được tăng thêm 117 căn hộ. Đến tháng 3/2020, UBND TP Hà Nội ký quyết định cho phép Hợp tác xã Thành Công chuyển mục đích sử dụng đất thuê thành đất thương mại dịch vụ, văn phòng kết hợp đất ở để thực hiện Dự án Toà nhà Hợp tác xã Thành Công không thông qua đấu giá. 13/07/2022 23/12/2020 02/10/2019
Nhiều chủ đầu tư tiến hành bàn giao căn hộ cho cư dân và thu nốt luôn số tiền còn lại bất chấp dự án chưa đủ điều kiện bàn giao. Vậy, làm thế nào để biết chủ đầu tư đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư. Theo khoản 3 Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, chủ đầu tư chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng trường hợp này là căn họ chung cư cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó. Những quy định của pháp luật về nghiệm thu dự án và bàn giao căn hộ Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản quy định, hợp đồng mua bán phải có đầy đủ các nội dung cơ bản như Các thông tin về BĐS; thời hạn giao, nhận BĐS và hồ sơ kèm theo; quyền và nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng… Khoản 4, Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản thì bên bán chủ đầu tư có trách nhiệm “Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng”. Bên cạnh đó, Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. Xem thêm đánh giá năng lực chủ đầu tư khi triển khai một dự án căn hộ Bộ hồ sơ nghiệm thu dự án chung cư DANH MỤC HỒ SƠ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH THEO Thông tư số 05/2015/TT-BXD 1 Giấy phép xây dựng. 2 Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng nếu có. 3 Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. 4 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng. 5 Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng. 6 Bản vẽ hoàn công trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với thiết kế bản vẽ thi công xây dựng. 7 Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định nếu có. 8 Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu có về an toàn phòng cháy, chữa cháy; an toàn vận hành thang máy. Như vậy, đối chiếu với các quy định nêu trên thì khi nhận bàn giao nhà, ngoài những loại giấy tờ, văn bản đã được quy định tại hợp đồng đã ký giữa hai bên, khách hàng có thể yêu cầu chủ đầu tư cung cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu do cơ quan có thẩm quyền ban hành. XEM THÊM Quy trình nhận bàn giao căn hộ chung cư XEM THÊM bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi làm dự án căn hộ chung cư Những câu hỏi mà khách hàng thường hỏi nhất khi đi mua căn hộ chung cư
Nghiệm thu là quá trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Hay còn có thể hiểu là quy trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng. Nghiệm thu công trình được thực hiện bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền, dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng công trình đã được thi công từ đó đưa ra đánh giá công trình có đạt chuẩn chất lượng để đưa vào sử dụng hay không. Quy trình công tác nghiệm thu hoàn thành Nghiệm thu công việc xây dựng. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng. Nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình xây dựng. Cơ sở để nghiệm thu công tác xây dựng Các yêu cầu của bộ hồ sơ mời thầu Hợp đồng kinh tế kỹ thuật được ký kết giữa chủ đầu tư và các nhà thầu. Các văn bản pháp luật trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng liên quan. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành Bao gồm các biên bản nghiệm thu, các tài liệu làm căn cứ để thực hiện công tác nghiệm thu công trình. >> Biên bản nghiệm thu và bảng tính giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu là những tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ thanh toán công việc, giai đoạn thi công, hạng mục công trình và công trình đó hoàn thành. Quá trình nghiệm thu chỉ được thực hiện với những công việc xây lắp, bộ phận kết cấu, bộ phận công trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình, thiết bị, máy móc phù hợp với thiết kế được duyệt, tuân theo những tiêu chuẩn pháp luật. a> Đối với các công trình xây dựng tuy đã hoàn thành nhưng vẫn còn tồn tại về chất lượng nhưng không ảnh hưởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường của công trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu. Nhưng vẫn phải tiến hành những công việc bắt buộc dưới đây Tiến hành lập bảng thống kê các tồn tại về chất lượng còn sót lại. Quy định rõ thời hạn sửa chữa, khắc phục để nhà thầu thực hiện. Tất cả các bên liên quan phải có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục các tồn tại về chất lượng đã nêu ở trên. Thực hiện việc nghiệm thu lại sau khi các tồn tại trên đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục xong. b> Nghiệm thu công trình cải tạo có thiết bị, máy móc đang hoạt động phải tuân theo nội quy, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành và các quy định về an toàn, vệ sinh của đơn vị sản xuất. Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng là căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết toán giá thành công trình đã xây dựng xong. Chưa lập văn bản nghiệm thu công trình hoàn thành, chưa được thanh toán , nếu trong hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu ghi thì có thể được tạm ứng chi phí. c> Đối với các công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng thi công lại hoặc các máy móc thiết bị đã lắp đặt nhưng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến hành nghiệm thu lại. d> Đối với công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển sang nhà thầu khác thi công tiếp thì nhà thầu đó phải được tham gia nghiệm thu xác nhận vào biên bản. Các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng trước khi bị che lấp kín phải tổ chức nghiệm thu. e> Đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng không nghiệm thu được phải sửa chữa hoặc xử lý gia cố thì phải tiến hành nghiệm thu lại theo phương án xử lý kỹ thuật đã được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư phê duyệt. Không nghiệm thu hạng mục công trình, bộ phận công trình, công việc xây dựng sau khi sửa chữa hoặc xử lý gia cố nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu bền vững và các yêu cầu sử dụng bình thường của công trình. Quá trình thực hiện việc nghiệm thu 1. Nghiệm thu vật liệu, trang thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn được đưa vào sử dụng trong công trình. 2. Nghiệm thu từng công việc quá trình xây dựng. 3. Nghiệm thu theo từng bộ phận công trình, giai đoạn thi công. 4. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình để bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình nghiệm thu bao gồm Đại diện phía nhà thầu. Đại diện phía chủ đầu tư. Đại diện phía thiết kế, các bên liên quan được mời. >> Các bước tiến hành nghiệm thu công trình, các bạn có thể tải file về TẠI ĐÂY Nghiệm thu là công việc rất cần thiết để đảm bảo công trình xây dựng có đủ tiêu chuẩn chất lượng để đưa vào sử dụng hay không. >> Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ CÔNG TY TNHH SHUNDENG TECHNOLOGY Địa chỉ Số 20 Vsip II, đường số 1, KCN Việt Nam – Singapore II, KLHCNDV – DT Bình Dương, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương Hotline 0979012177 Mrs. Thắm – 0919797750 Mr. WANG Email Xem thêm Biện pháp thi công nhà xưởng công nghiệp mới nhất Thép chữ I Kích thước & Quy cách Diện tích xây dựng là gì? Cách tính diện tích xây dựng nhà ở Quy định phòng cháy chữa cháy nhà xưởng, nhà kho QC là gì? Kỹ sư QC là gì? Công việc & Nhiệm vụ của QC là gì?
Biên bản nghiệm thu công trình dự án là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu công trình? Hướng dẫn viết biên bản nghiệm thu công trình? Quy định pháp luật về nghiệm thu công trình?Mỗi công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng phải thông qua hoạt động nghiệm thu công trình. Khi thực hiện hoạt động nghiệm thu công trình thì các chủ thể cần phải sử dụng đến biên bản nghiệm thu công trình. Vậy biên bản nghiệm thu công trình là gì? Những hoạt động liên quan đến hoạt động nghiệm thu công trình là gì?,… Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giới thiệu về biên bản nghiệm thu công trình. Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 Biên bản nghiệm thu công trình dự án là văn bản được lập ra khi các chủ thể thực hiện hoạt động nghiệm thu công trình dự án. Biên bản nghiệm thu công trình dự án dùng để ghi nhận lại hoạt động nghiệm thu công trình đó. Trong biên bản nghiệm thu thể hiện các nội dung về công trình nghiệm thu, những đánh giá nghiệm thu công trình,… 2. Mẫu biên bản nghiệm thu công trình CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———o0o——– BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG 1. Công trình Dự án ….. 2. Hạng mục công trình ….. 3. Địa điểm xây dựng ….. 4. Thành phần tham gia nghiệm thu Thành phần trực tiếp nghiệm thu Đại diện Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng – Ông …… Chức vụ …. – Ông …… Chức vụ ….. Đại diện Nhà thầu Tư vấn giám sát nếu có thuê Tư vấn giám sát – Ông …… Chức vụ…. – Ông …… Chức vụ ….. Đại diện Nhà thầu thi công xây dựng cơ khí nếu cóGhi tên nhà thầu thi công – Ông ….. Chức vụ ….. – Ông ….. Chức vụ …. Đại diện Nhà thầu tư vấn thiết kế ….Ghi tên nhà thầu tư vấn – Ông …… Chức vụ …. – Ông …… Chức vụ ….. Các đơn vị khách mời nếu có mời 1. Đại diện Sở chuyên ngành …Ghi tên sở chuyên ngành – Ông …… Chức vụ …. – Ông ……. Chức vụ ….. 2. Đại diện đơn vị quản lý khai thác .…Ghi tên đơn vị quản lý khai thác – Ông …… Chức vụ ….. – Ông …… Chức vụ …. 3. Đại diện UBND huyện … Ghi tên UBND huyện, nếu có mời – Ông …… Chức vụ ….. – Ông …… Chức vụ …. Các đơn vị khác nếu có 5. Thời gian tiến hành nghiệm thu + Thời gian – Bắt đầu ……….ngày……tháng…..năm…… – Kết thúc …..ngày…….tháng…..năm….. + Địa điểm ……Ghi địa điểm nghiệm thu 6. Đánh giá công trình hạng mục công trình được nghiệm thu 7. Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu – Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư Ghi số, ngày tháng ký quyết định. – Hợp đồng thi công xây dựng Ghi số hợp đồng, ngày, tháng, năm ký hợp đồng. …. – Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng của nhà thầu thi công xây dựng Ghi số, ngày, tháng, năm của văn bản đề nghị được nghiệm thu của nhà thầu……. – Hồ sơ hoàn công công trình hạng mục công trình do …..ghi tên nhà thầu thi công lập ngày….tháng….năm….. đã được cán bộ giám sát hoặc tư vấn giám sát ký xác nhận. – Văn bản số ….ngày….tháng….năm…. của Cục Quản lý xây dựng công trình chấp thuận tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. 1. Chất lượng, khối lượng công trình hạng mục công trình xây dựng Quy mô công trình Phần này nêu một số thông số cơ bản về qui mô, kết cấu công trình …… Thời gian xây dựng – Ngày khởi công – Ngày hoàn thành Khối lượng công trình hạng mục công trình Lập bảng khối lượng chủ yếu theo thiết kế và thực tế đã thực hiện được Chất lượng Đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, các chỉ dẫn kỹ thuật để ghi nhận xét, đánh giá về chất lượng xây dựng. Các ý kiến khác nếu có ………….… ghi ý kiến nhận xét khác nếu có 2. Kết luận – Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành công trình hạng mục công trình ……ghi đầy đủ tên công trình /hạng mục công trình ….xây dựng để đưa vào sử dụng. – Yêu cầu phải sửa chữa, hoàn thiện bổ sung hoặc các ý kiến khác nếu có…. ghi các yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện nếu có ….. Các bên tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP NGHIỆM THU BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT NẾU CÓ Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên NHÀ THẦU THI CÔNG Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên CÁC ĐƠN VỊ KHÁCH MỜI 1. Sở chuyên ngành …….Ghi tên sở chuyên ngành….. 2. Đơn vị Quản lý khai thác …….Ghi tên đơn vị quản lý khai thác… 3. UBND huyện ……. 3. Hướng dẫn viết biên bản nghiệm thu công trình Trong biên bản ghi địa danh, ngày tháng năm lập biên bản Ghi số biên bản nghiệm thu công trình Trong tên biên bản ghi tên của công trình xây dựng được nghiệm thu thiết kế Phần đối tượng nghiệm thu ghi công trình, hạng mục công trình, địa điểm xây dựng,… Ghi tên, chức vụ của các thành phần tham gia nghiệm thu công trình Đại diện Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng, Đại diện Nhà thầu Tư vấn giám sát nếu có thuê Tư vấn giám sát Đại diện Nhà thầu thi công xây dựng ; Đại diện Nhà thầu tư vấn thiết kế; các đơn vị khách mời,… Ghi rõ thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc nghiệm thu Ghi những đánh giá công trình tài liệu làm căn cứ nghiệm thu, Chất lượng, khối lượng công trình hạng mục công trình xây dựng về thời gian xây dựng, khối lượng công trình, chất lượng; các ý kiến khác Ghi kết luận, chấp nhận nghiệm thu hoàn thành công trình; những yêu cầu phải sửa chữa, hoàn thiện bổ sung,….. 4. Quy định pháp luật về nghiệm thu công trình Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020 quy định về nghiệm thu công trình như sau “Điều 123. Nghiệm thu công trình xây dựng 1. Việc nghiệm thu công trình xây dựng gồm a Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết; b Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng. 2. Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của Luật này. 3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Tổ chức, cá nhân tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận khi nghiệm thu công trình xây dựng. 4. Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp; công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; công trình sử dụng vốn đầu tư công phải được kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình. Trách nhiệm tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu được quy định như sau a Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp; b Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này. 5. Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng, nghiệm thu, giải quyết sự cố công trình xây dựng và công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp.” Tại Nghị định số 06/2021/NĐ- CP hướng dẫn quy định về hoạt động nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình công trình xây dựng tại Luật xây dựng tại Điều 23, cụ thể như sau Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt; Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định này; Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng; Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan. Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng – Chủ đầu tư được quyết định tổ chức nghiệm thu có điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào khai thác tạm trong trường hợp việc thi công xây dựng cơ bản đã hoàn thành theo yêu cầu thiết kế, nhưng còn một số tồn tại về chất lượng mà không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng của công trình và đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn và đáp ứng quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất lượng cần được khắc phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành các nội dung này, yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng công trình nếu có. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình sau khi các tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành; – Trường hợp một phần công trình xây dựng đã được thi công hoàn thành và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư được quyết định việc tổ chức nghiệm thu phần công trình xây dựng này để đưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ về phần công trình được tổ chức nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu đối với các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng còn lại theo thiết kế; quá trình tiếp tục thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành bình thường của phần công trình xây dựng đã được nghiệm thu. Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng Công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 23 của Nghị định. Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định , phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này của chủ đầu tư. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình. Trường hợp công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thông số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và không hoặc chưa đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 23, việc xử lý được thực hiện như sau + Chủ đầu tư cùng với các nhà thầu phải làm rõ các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật không đáp ứng yêu cầu thiết kế; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xử lý vi phạm theo quy định của hợp đồng xây dựng; + Việc đưa công trình vào khai thác, sử dụng trong trường hợp này chỉ được xem xét đối với các công trình giao thông, công trình cung cấp tiện ích hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ lợi ích cộng đồng trên cơ sở xác định lại các thông số kỹ thuật, các điều kiện để đưa vào khai thác, sử dụng và phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến theo quy định của pháp luật có liên quan.
nghiệm thu dự án